Giải toán lớp 2 trang 102, 103, 104 Bài 65 Biểu đồ tranh - Kết nối tri thức
Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 2 trang 102, 103, 104 Bài 65 Biểu đồ tranh sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 2 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:
Toán lớp 2 Bài 65 Biểu đồ tranh trang 102 - Kết nối tri thức
Hoạt động (trang 103)
Bài 1 trang 103 SGK Toán lớp 2 Tập 2
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi
a) Mỗi loại có bao nhiêu hình?
b) Hình nào có nhiều nhất? Hình nào có ít nhất?
Lời giải:
a)
Hình vuông |
Hình tròn |
Hình tam giác |
Hình chữ nhật |
6 |
8 |
4 |
5 |
b) Hình tròn có nhiều nhất; Hình tam giác có ít nhất.
Bài 2 trang 103 SGK Toán lớp 2 Tập 2
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi loại có bao nhiêu bông hoa?
b) Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
c) Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc mấy bông?
Lời giải:
a)
Có 6 bông hoa hồng.
Có 4 bông hoa cúc.
Có 5 bông hoa đồng tiền.
b)
Có tất cả số bông hoa là:
6 + 4 + 10 = 20 (bông)
c)
Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc số bông là:
6 – 4 = 2 (bông)
Đáp số:
a) Hoa hồng: 6 bông hoa; Hoa cúc: 4 bông hoa; Hoa đồng tiền; 5 bông hoa
b) 20 bông hoa
c) 2 bông hoa
Luyện tập (trang 104 - 105)
Bài 1 trang 104 SGK Toán lớp 2 Tập 2
Cho biểu đồ sau:
a) Số?
Có mấy con búp bê, mấy con gấu bông, mấy con sóc bông?
b) Số búp bê bằng số thú bông loại nào?
Lời giải:
a)
b) Số búp bê bằng số sóc bông.
Bài 2 trang 104 SGK Toán lớp 2 Tập 2
Biểu đồ sau biểu thị số gà, số ngỗng, số vịt có trên sân:
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào ít nhất?
b) Mỗi loại có bao nhiêu con?
c) Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con? Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con?
Lời giải:
Có 8 con gà.
Có 5 con ngỗng.
Có 6 con vịt.
b) Con gà nhiều nhất; Con vịt ít nhất.
c)
Gà nhiều hơn ngỗng số con là:
8 – 5 = 3 (con)
Ngỗng ít hơn vịt số con là:
6 – 5 = 1 (con)
Bài 3 trang 105 SGK Toán lớp 2 Tập 2
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi hộp có bao nhiêu que tính?
b) Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp nào có ít que tính nhất?
Lời giải:
a)
Hộp A có 40 que tính.
Hộp B có 80 que tính.
Hộp C có 60 que tính.
b)
Hộp A có ít que tính nhất.
Hộp B có nhiều que tính nhất.