Giải toán lớp 2 trang 135, 136, 137 Bài 36 Ôn tập chung - Kết nối tri thức
Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 2 trang 135, 136, 137 Bài 36 Ôn tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 2 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:
Toán lớp 2 Bài 36 Ôn tập chung trang 135 - Kết nối tri thức
Video giải Toán lớp 2 Bài 36: Ôn tập chung - Kết nối tri thức
Luyện tập (trang 135)
Bài 1 trang 135 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Chọn câu trả lời đúng.
Lời giải:
a)
Chọn C.
b)
Ngày 19 tháng 12 là thứ Hai.
Ngày 20 tháng 12 là thứ Ba.
Ngày 21 tháng 12 là thứ Tư.
Ngày 22 tháng 12 là thứ Năm.
Bài 2 trang 135 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh.
Lời giải:
Bài 3 trang 135 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Đặt tính rồi tính.
a)
36 + 7 5 + 48 29 + 64
b)
73 – 6 82 – 57 91 – 85
Lời giải:
a)
b)
Bài 4 trang 135 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Rô-bốt cao 89 cm, Mi cao hơn Rô-bốt 9 cm. Hỏi Mi cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Lời giải:
Chiều cao của Mi là:
89 + 9 = 98 (cm)
Đáp số: 98cm
Bài 5 trang 135 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Có hai đường đi để kiến đến chỗ miếng bánh như hình dưới đây:
a) Số?
- Đường đi ABC dài … cm.
- Đường đi MNPQ dài … cm.
b) Đường đi nào ngắn hơn?
Lời giải:
a)
Đường đi ABC dài là:
52 + 38 = 90 (cm)
Đường đi MNPQ dài là:
39 + 23 + 35 = 97 (cm)
b) Vì 90cm < 97cm nên đường ABC ngắn hơn.
Luyện tập (trang 136 - 137)
Bài 1 trang 136 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Chọn câu trả lời đúng.
a)
Hai đồng hồ chỉ cùng giờ với buổi chiều là:
A. M và E B. M và G C. N và G
b)
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
A. 7cm B. 12cm C. 13cm
Lời giải:
a)
Đồng hồ M chỉ 3 giờ 30 phút.
Đồng hồ N chỉ 4 giờ.
Đồng hồ E chỉ 15 giờ 30 phút hay 3 giờ 30 phút chiều.
Đồng hồ G chỉ 17 giờ hay 5 giờ chiều.
b) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
4 + 3 + 6 = 13 (cm)
Đáp số: 13 cm
Chọn C.
Bài 2 trang 136 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Số?
Lời giải:
a) Cân nặng của quả mít là:
2 + 5 = 7 (kg)
b) Trong can còn lại số lít nước là:
10 – 2 – 2 = 6 (lít)
Đáp số: 6 lít
Bài 3 trang 136 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Để ủng hộ các bạn vùng lũ lụt, lớp 2A quyên góp được 83 quyển sách, lớp 2B quyên góp được ít hơn lớp 2A là 18 quyển sách. Hỏi lớp 2B quyên góp được bao nhiêu quyển sách?
Lời giải:
Lớp 2B quyên góp được số quyển sách là:
83 – 18 = 65 (quyển)
Đáp số: 65 quyển sách
Bài 4 trang 136 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Số?
Lời giải:
a)
62 – 6 = 56
56 + 27 = 83
83 – 40 = 43
b)
27 + 5 = 32
32 – 19 = 13
13 + 30 = 43
Bài 5 trang 137 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Chọn câu trả lời đúng.
Số hình tứ giác có trong hình sau là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Lời giải:
Có các hình tứ giác: 1; 12; 23; 123
Vậy có 4 hình tứ giác.
Chọn C.