Lý thuyết KHTN 6 ( Chân trời sáng tạo 2024) Bài 4: Đo chiều dài

Tóm tắt lý thuyết Bài 4: Đo chiều dài sách Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, chính xác sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.

1 102 lượt xem


Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo chiều dài - Chân trời sáng tạo

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 4: Đo chiều dài

A. Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo chiều dài

1. Đơn vị và dụng cụ đo chiều dài

  - Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là mét (metre), kí hiệu là m.

+ Ngoài ra còn dùng các đơn vị khác:

 Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét (m) là: Kilômét (km), héctômét (hm), đềcamét (dam).

1 km = 1000 m; 1 dam = 10 m; 1 hm = 100 m

 Đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét (m) là: đềximét (dm), xentimét (cm), milimét (mm).

1 dm = 0,1 m; 1 cm = 0,01 m; 1 mm = 0,001 m

 Đơn vị đo độ dài thường dùng của nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh là inh (inch) và dặm (mile)

1 inh = 2,54 cm; 1 dặm = 1609 m

 Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị năm ánh sáng: 

1 năm ánh sáng = 9461 tỉ km = 9461000000000 km.

  - Để đo chiều dài một vật, người ta có thể dùng thước. Tùy theo hình dạng, thước đo độ dài có thể được chia ra thành nhiều loại: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước xếp, thước kẹp…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo chiều dài | Chân trời sáng tạo

             Thước dây

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo chiều dài | Chân trời sáng tạo

          Thước cuộn

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo chiều dài | Chân trời sáng tạo

Thước kẻ

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo chiều dài | Chân trời sáng tạo

Thước kẹp

 

- Trên một số loại thước thông thường có ghi GHĐ và ĐCNN:

GHĐ của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.

ĐCNN của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Ví dụ: 

Để đo chiều dài của cái bút, em dùng thước kẻ có GHĐ là 15 cm và ĐCNN là 1mm.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo chiều dài | Chân trời sáng tạo

2. Thực hành đo chiều dài

    Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, ta cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Uớc lượng chiều dài của vật cần đo.

Bước 2: Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp.

Bước 3: Đặt thước đo đúng cách.

Bước 4: Đặt mắt vuông góc với thước, đọc giá trị chiều dài của vật cần đo theo giá trị của vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

Bước 5: Ghi kết quả đo theo đơn vị ĐCNN cho mỗi lần đo.

B. 10 câu trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo chiều dài

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không thuộc các bước đo chiều dài?

A. Chọn thước đo thích hợp.

B. Đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo.

C. Đặt vạch số 0 ngang với một đầu của thước.

D. Đeo kính để đọc số đo chiều dài vật.

Lời giải

Ta có, các bước đo chiều dài:

+ Bước 1: Ước lượng chiều dài của vật cần đo.

+ Bước 2: Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp

+ Bước 3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.

+ Bước 4: Đặt mắt vuông góc với mặt số trên thước, đọc giá trị chiều dài theo giá trị của vạch chia gần nhất so với đầu kia của vật.

+ Bước 5: Ghi kết quả đo theo đơn vị ĐCNN cho mỗi lần đo.

Chọn đáp án D

Câu 2. Điền vào chỗ trống “…” trong câu sau đây để được phát biểu đúng:

“…” của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

A. Giới hạn đo                         

B. Độ chia nhỏ nhất

C. Số lớn nhất                          

D. Số bé nhất

Lời giải

Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Chọn đáp án B

Câu 3. Cách đặt mắt như thế nào thì đọc được chính xác số đo của vật?

A.

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 4 (có đáp án): Đo chiều dài có đáp án - Chân trời sáng tạo

B.

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 4 (có đáp án): Đo chiều dài có đáp án - Chân trời sáng tạo

C.

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 4 (có đáp án): Đo chiều dài có đáp án - Chân trời sáng tạo

D. Cả A và B đều đúng

Lời giải

Ta cần đặt mắt vuông góc với mặt số trên thước.

Chọn đáp án C

Câu 4. Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?

A. 1 m = 0,1 cm                        

B. 1 km = 100 m

C. 1 mm = 0, 01 dm                  

D. 1 dm = 10 m

Lời giải

Ta có:

- 1 m = 100 cm

- 1 km = 1000 m

- 1 mm = 0,01 dm

- 1 dm = 0,1 m

Chọn đáp án C

Câu 5. Một thước có 61 vạch chia thành 60 khoảng đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 30 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là:

A. GHĐ và ĐCNN là 60 cm và 2 cm

B. GHĐ và ĐCNN là 30 cm và 2 cm

C. GHĐ và ĐCNN là 60 cm và 0,5 cm

D. GHĐ và ĐCNN là 30 cm và 0,5 cm

Lời giải

Ta có:

- Số lớn nhất ghi trên thước là số 30 kèm theo đơn vị cm => GHĐ là 30 cm.

- Trên thước có 60 khoảng bằng nhau với tổng độ dài là 30 cm

=> 1 khoảng có độ dài là 30 : 60 = 0,5 cm => ĐCNN là 0,5 cm.

Chọn đáp án D

Câu 6. Điền vào chỗ trống “…” trong câu sau đây để được phát biểu đúng:

“…” của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.

A. Giới hạn đo                         

B. Độ chia nhỏ nhất

C. Số lớn nhất                          

D. Số bé nhất

Lời giải

Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.

Chọn đáp án A

Câu 7. Ta có kết quả đo chiều dài một bàn học với ba lần đo như sau:

Lần 1: 100 cm

Lần 2: 102 cm

Lần 3: 101 cm

Hỏi chiều dài trung bình của bàn học là bao nhiêu?

A. 100 cm             

B. 101 cm             

C. 102 cm             

D. 99 cm

Lời giải

Ta có chiều dài trung bình của bàn học là:

;

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 4 (có đáp án): Đo chiều dài có đáp án - Chân trời sáng tạo

Chọn đáp án B

Câu 8. Chọn phát biểu đúng?

A. Giới hạn đo của một thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.

B. Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

C. Đơn vị đo chiều dài: mét, đềximét, xentimét.

D. Cả 3 phương án trên

Lời giải

A – đúng

B – đúng

C – đúng

Chọn đáp án D

Câu 9. Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước kẻ trong hình sau: 

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 4 (có đáp án): Đo chiều dài có đáp án - Chân trời sáng tạo

A. Giới hạn đo là 9 mm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm. 

B. Giới hạn đo là 9 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 cm. 

C. Giới hạn đo là 9 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.

D. Giới hạn đo là 9 mm và độ chia nhỏ nhất là 2 cm.

Lời giải

Ta có:

- Giới hạn đo của một thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.

- Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

=> Thước có giới hạn đo là 9 cm, độ chia nhỏ nhất là 0,2 cm = 2 mm.

Chọn đáp án C

Câu 10. Đơn vị đo nào sau đây không phải là đơn vị đo chiều dài?

A. kilôgam                               

B. mét

C. đềximét                               

D. xentimét

Lời giải

- Đơn vị đo chiều dài: mét, đềximét, xentimét.

- Đơn vị kilôgam là đơn vị đo khối lượng.

Chọn đáp án A

1 102 lượt xem