Lý thuyết Lịch sử 10 (Chân trời sáng tạo 2024) Bài 6: Văn minh Ai Cập
Tóm tắt lý thuyết Bài 6: Văn minh Ai Cập sách Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, chính xác sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch sử 10.
Nội dung bài viết
Lịch sử lớp 10 Bài 6: Văn minh Ai Cập
A.Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 6:Văn minh Ai Cập
I. Cơ sở hình thành
1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
a. Điều kiện tự nhiên
- Ai Cập cổ đại nằm ở đông bắc châu Phi.
- Địa hình:
+ Chia làm hai khu vực: cao nguyên Thượng Ai Cập ở phía nam và đồng bằng Hạ Ai Cập ở phía bắc.
+ 90% diện tích là sa mạc
+ Có nhiều khoáng sản như đá quý, vàng, đồng,…
- Sông Nin có phần chảy qua lãnh thổ Ai Cập cổ đại, nước dâng lên đem theo lượng phù sa màu mỡ bồi đắp cho đồng bằng dọc hai bên bờ sông, tạo điều kiện thuận lợi phát triển nông nghiệp.
Sản xuất nông nghiệp ở lưu vực sông Nin
b. Dân cư
- Chủ yếu là các bộ lạc Li-bi.
- Các bộ tộc Ha-mít từ Tây Á tràn vào chiếm lĩnh vùng thung lũng sông Nin, tạo nên sự hỗn hợp chủng tộc
2. Điều kiện kinh tế
- Nông nghiệp:
+ Biết trồng trọt theo mùa vụ với các loại cây như lúa mì, lúa mạch, nho, lanh,..
+ Chăn nuôi gia súc như cừu, bò, dê,…
- Thủ công nghiệp: phát triển các nghề làm bánh mì, làm bia, nấu rượu, dệt vải, làm gốm, thuộc da, nấu thuỷ tinh, khai khoáng, chế tác đá, đúc đồng,...
Người Ai Cập cổ đại làm rượu nho
- Thương nghiệp:
+ Buôn bán với các nước láng giềng, trao đổi sản phẩm nông nghiệp và đồ thủ công.
+ Tiền tệ xuất hiện dưới dạng những mảnh kim loại.
3. Tình hình chính trị- xã hội
- Thiên niên kỉ IV TCN, do nhu cầu trị thuỷ, làm thuỷ lợi, nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời để tổ chức sản xuất và quản lí xã hội.
- Ban đầu, Ai Cập gồm hai vương quốc cổ là Thượng Ai Cập và Hạ Ai Cập, sau đó được thống nhất.
- Nhà nước Ai Cập cổ đại mang tính chất chuyên chế, đứng đầu là pha-ra-ông (vua) có quyền lực tối cao về chính trị, quân sự, tôn giáo, là đại diện của thần thánh. Giúp việc cho pha-ra-ông là các quý tộc và tăng lữ (thu chi thuế, xây dựng đền tháp, chỉ huy quân đội,..).
- Xã hội Ai Cập cổ đại gồm nhiều tầng lớp, có sự phân hoá địa vị, giàu nghèo rõ nét.
Nông dân Ai Cập cổ đại
II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
1. Chữ viết và văn học
a. Chữ viết
Chữ tượng hình Ai Cập
- Khoảng hơn 3.000 năm TCN, người Ai Cập đã sáng tạo chữ tượng hình (khoảng 1.000 chữ), sau đó vẽ thêm biểu hiện âm tiết, phát triển thành chữ cái (24 chữ).
- Họ viết trên đá, xương, vải gai, da thú hoặc gỗ, về sau chủ yếu viết trên giấy pa-pi-rút. Bút được làm từ những cây sậy rỗng ruột và bọc một miếng đồng ở phần đầu.
b. Văn học
- Thể loại: khá phong phú.
- Nội dung: phản ánh đời sống hiện thực, lưu danh chiến thắng của các pha-ra-ông, ngợi ca thần linh, giàu tính trào phúng.
- Thư viện A-lếch-xan-đri-a được xây dụng vào khoảng thế kỉ III TCN với hàng trăm nghìn cuộn giấy (đầu sách), chứa đựng nhiều tri thức của nhân loại.
2. Tín ngưỡng, tôn giáo
- Sùng bái tự nhiên, thờ cúng nhiều thần linh: thần có hình bò, sư tử, khỉ, cá sấu; thần A-mun (vua của các vị thần), thần Ra (thần Mặt Trời), thần Ô-si-dít (thần cai quản cõi chết và tái sinh),...
- Họ tin linh hồn con người là bất tử, sau khi chết nếu thể xác còn nguyên vẹn thì linh hồn sẽ quay trở lại hồi sinh con người. Quan niệm này dẫn đến tục ướp xác và xây lăng mộ để giữ thi thể tồn tại lâu dài.
Tranh mô phỏng việc ướp xác
3. Khoa học, kĩ thuật
a. Thiên văn học và phép tính lịch
- Tính thời gian bằng đồng hồ đo bóng Mặt Trời, đồng hồ nước.
- Vẽ bản đồ 12 cung hoàng đạo, biết các ngôi sao như Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ.
- Làm ra Dương lịch cổ: một năm có 365 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, 5 ngày còn lại dành cho lễ hội.
b. Toán học
- Giỏi về Số học và Hình học.
- Phát minh hệ đếm thập phân, sáng tạo chữ số, giải phương trình bậc nhất.
- Tính được diện tích, thể tích của một số hình cơ bản, tính ra số pi = 3,1416,…
Các chữ số của người Ai Cập cổ đại
c. Y học
- Do tục ướp xác, người Ai Cập sớm có những hiểu biết về cấu tạo cơ thể người, đồng thời họ tìm hiểu được nguyên nhân của bệnh tật, mối quan hệ giữa tim và mạch máu.
- Việc chữa bệnh bước đầu được chuyên môn hoá.
d. Kĩ thuật
- Biết tạo ra con lăn, cần trục, bơm nước, đóng thuyền lớn đi biển, chế tạo vũ khí.
- Biết chế tạo thuỷ tinh màu, tạo được men màu trên đồ sứ và ứng dụng các công thức hoá học trong luyện kim,…
4. Kiến trúc và điêu khắc
a. Kiến trúc:Nổi bật nhất là các kim tự tháp thể hiện uy quyền của pha-ra-ông.
b. Điêu khắc
- Đạt trình độ cao, phục vụ cho việc xây dựng và trang trí đền đài, lăng mộ để thờ các thần linh và pha-ra-ông.
- Pha-ra-ông thường sai các nghệ nhân tạc tượng của mình và những người trong vương thất. Tượng thường được tạc trên đá, gỗ hoặc được đúc bằng đồng, nổi tiếng nhất là tượng Nữ hoàng Nê-phéc-ti-ti, tượng Nhân sư,..
Tượng Nhân sư và quần thể kim tự tháp
IV. Ý nghĩa của văn minh Ai Cập:
- Là nền văn minh ra đời sớm nhất trên thế giới, để lại nhiều giá trị lịch sử sâu sắc.
- Các thành tựu văn minh tiêu biểu của Ai Cập cổ đại đã đánh dấu sự sáng tạo kì diệu, sức mạnh phi thường của con người trong quá trình chinh phục tự nhiên và phát triển xã hội.
- Là một trong những cái nôi đầu tiên của văn minh nhân loại.
B.Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 6:Văn minh Ai Cập
Câu 1. Nhà nước Ai Cập cổ đại theo thể chế nào sau đây?
A. Dân chủ chủ nô.
B. Cộng hòa quý tộc.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Quân chủ lập hiến.
Đáp án đúng là: C
Nhà nước Ai Cập cổ đại theo thể chế quân chủ chuyên chế. (SGK - Trang 28)
Câu 2.Vào thiên niên kỉ IV TCN, nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời do nhu cầu nào sau đây?
A. Trị thủy, làm thủy lợi.
B. Thống nhất lãnh thổ.
C. Chống giặc ngoại xâm.
D. Mở rộng buôn bán.
Đáp án đúng là: A
Vào thiên niên kỉ IV TCN, do nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi, nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời để tổ chức sản xuất và quan lí xã hội. (SGK - Trang 28)
Câu 3. Cư dân chủ yếu của Ai Cập cổ đại là
A. các bộ lạc Su-mét.
B. các bộ lạc Li-bi.
C. các bộ tộc Ha-mít.
D. các bộ tộc A-rập.
Đáp án đúng là: B
Cư dân chủ yếu của Ai Cập cổ đại là các bộ lạc Li-bi. Sau đó, các bộ tộc Ha-mít từ Tây Á tràn vào chiếm lĩnh vùng thung lũng sông Nin, tạo nên sự hỗn hợp chủng tộc. (SGK - Trang 28)
Câu 4. Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là
A. chữ Hán.
B. chữ La-tinh.
C. chữ hình nêm.
D. chữ tượng hình.
Đáp án đúng là: D
Vào khoảng hơn 3000 năm TCN, người Ai Cập đã sáng tạo chữ tượng hình (khoảng 1000 chữ), sau đó vẽ thêm biểu hiện âm tiết, phát triển thành chữ cái (24 chữ). (SGK - Trang 29)
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại?
A. Thể hiện sự sáng tạo của cư dân Ai Cập cổ đại.
B. Để lại nhiều giá trị lịch sử sâu sắc cho đời sau.
C. Đóng góp to lớn vào kho tàng văn minh nhân loại.
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh phương Tây.
Đáp án đúng là: D
Ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại:
- Thể hiện sự sáng tạo và sức mạnh phi thường của cư dân Ai Cập cổ đại.
- Để lại nhiều giá trị lịch sử sâu sắc cho đời sau.
- Đóng góp to lớn vào kho tàng văn minh nhân loại. (SGK - Trang 32)
Văn minh Ai Cập cổ đại là nền văn minh ra đời sớm nhất trên thế giới nên không chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh phương Tây.
Câu 6. Nguyên liệu làm giấy viết của người Ai Cập cổ đại chủ yếu được làm từ
A. vỏ cây pa-pi-rút.
B. đất sét ướt.
C. mai rùa.
D. vỏ cây tre.
Đáp án đúng là: A
Người Ai Cập cổ đại viết trên đá, xương, vải gai, da thú hoặc gỗ, về sau chủ yếu viết trên giấy pa-pi-rút. (SGK - Trang 29)
Câu 7. Một tục lệ nổi tiếng trong quá trình chôn cất người chết của người Ai Cập cổ đại là
A. tục ướp xác.
B. tục hỏa táng.
C. tục mộc táng.
D. tục thủy táng.
Đáp án đúng là: A
Người Ai Cập tin linh hồn con người là bất tử, sau khi chết nếu thể xác còn nguyên vẹn thì linh hồn sẽ quay trở lại hồi sinh con người. Quan niệm này dẫn đến tục ướp xác và xây lăng mộ để giữ thi thể tồn tại lâu dài. (SGK - Trang 30)
Câu 8. Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là
A. Thiên tử.
B. pha-ra-ông.
C. tăng lữ.
D. quý tộc.
Đáp án đúng là: B
Nhà nước Ai Cập cổ đại mang tính chất chuyên chế, đứng đầu là pha-ra-ông (vua), có quyền lực tối cao về chính trị, quân sự, tôn giáo, là đại diện của thần thánh. (SGK - Trang 28)
Câu 9. Người Ai Cập cổ đại tính được số pi (π) bằng bao nhiêu?
A. 3,1617.
B. 3,1516.
C. 3,1416.
D. 3,1716.
Đáp án đúng là: C
Người Ai Cập cổ đại tính được số pi (π) bằng 3,1416. (SGK - Trang 30)
Câu 10. Cư dân Ai Cập cổ đại có tín ngưỡng nào sau đây?
A. Sùng bái đạo Nho.
B. Sùng bái tự nhiên.
C. Sùng bái đạo Phật.
D. Sùng bái Ki-tô giáo.
Đáp án đúng là: B
Cư dân Ai Cập cổ đại sùng bái tự nhiên và thờ cúng nhiều thần linh (thần Ra - thần Mặt Trời, thần Ô-si-dít - thần cai quản cõi chết và tái sinh,...). (SGK - Trang 30)
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hoạt động kinh tế của cư dân Ai Cập cổ đại?
A. Sản xuất công nghiệp.
B. Trồng trọt lương thực.
C. Chăn nuôi gia súc.
D. Buôn bán với bên ngoài.
Đáp án đúng là: A
Hoạt động kinh tế của cư dân Ai Cập cổ đại:
- Trồng trọt lương thực theo mùa vụ với các loại cây như lúa mì, lúa mạch, các loại cây ăn quả,...
- Chăn nuôi gia súc như cừu, bò, dê,..
- Làm nghề thủ công: làm gốm, dệt vải, nấu thủy tinh, khai khoáng, chế tác đá, đúc đồng,...
- Buôn bán, trao đổi sản phẩm với các nước láng giềng. (SGK - Trang 28)
Câu 12. Công trình nào sau đây là thành tựu điêu khắc tiêu biểu của cư dân Ai Cập cổ đại?
A. Tượng Phật.
B. Tượng La Hán.
C. Tượng Nhân sư.
D. Tượng Quan Âm.
Đáp án đúng là: C
Tượng Nhân sư là công trình điêu khắc tiêu biểu của cư dân Ai Cập cổ đại. Tượng được làm bằng đá vôi, tạc hình dáng đầu người, thân sư tử nằm trong tư thế phủ phục canh gác cho các kim tự tháp của các pha-ra-ông.
Câu 13. Ai Cập cổ đại được hình thành ở khu vực nào?
A. Tây Âu.
B. Tây Nam Á.
C. Đông Bắc châu Phi.
D. Đông Bắc châu Á.
Đáp án đúng là: C
Ai Cập cổ đại nằm ở khu vực Đông Bắc châu Phi. (SGK - Trang 27)
Câu 14. Công trình kiến trúc nổi bật nhất của Ai Cập cổ đại là
A. kim tự tháp.
B. chùa hang.
C. nhà thờ.
D. cung điện.
Đáp án đúng là: A
Kiến trúc Ai Cập cổ đại có nhiều công trình kì vĩ, trường tồn với thời gian. Nổi bật nhất là các kim tự tháp thể hiện quyền uy của pha-ra-ông. (SGK - Trang 31)
Câu 15. Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?
A. Sông Ấn.
B. Sông Hằng.
C. Sông Ti-grơ.
D. Sông Nin.
Đáp án đúng là: D
Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực sông Nin. (SGK - Trang 27)