Cho các phát biểu sau:
(a) Dẫn khí chlorine vào nước, thu được dung dịch nước chlorine màu vàng nhạt.
(b) Cho giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí hydrogen chloride, giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
(c) Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate vào dung dịch muối ăn thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(d) Cho mẩu giấy màu vào nước Javel, mẩu giấy bị mất màu.
Số phát biểu đúng là
Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 Cánh diều ( Đề 5)
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa lửa sẽ cháy to hơn. Như vậy, dầu hỏa đóng vai trò chất xúc tác cho quá trình này.
(b) Để thực phẩm tươi lâu, người ta dùng phương pháp bảo quản lạnh. Ở nhiệt độ thấp, quá trình phân hủy các chất diễn ra chậm hơn.
(c) Trong quá trình làm sữa chua, lúc đầu người ta phải pha sữa trong nước ấm và thêm men là để tăng tốc độ quá trình gây chua. Sau đó làm lạnh để kìm hãm quá trình này.
(d) Tùy theo phản ứng mà có thể dùng một, một số hoặc tất cả yếu tố để tăng tốc độ phản ứng.
Số phát biểu sai là
Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 Cánh diều ( Đề 5)
Cho một mẩu đá vôi nguyên khối nặng 1 gam vào dung dịch HCl 2M ở nhiệt độ 25 oC. Sự thay đổi nào sau đây không làm bọt khí thoát ra mạnh hơn?
Tăng nhiệt độ lên 50 oC.
Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 Cánh diều ( Đề 5)
Cho phản ứng chuyển hoá giữa hai dạng đơn chất của thiếc (Sn):
Sn(s, trắng) → Sn(s, xám)
Phản ứng trên là phản ứng
Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 Cánh diều ( Đề 5)
Chất xúc tác là chất
Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 Cánh diều ( Đề 5)
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g)
(2) 4NH3(g) + 3O2(g) → 2N2(g) + 6H2O(l)
Nhận xét đúng là
Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 Cánh diều ( Đề 5)
Cho các phát biểu sau về ion halide X-:
(a). Dùng dung dịch AgNO3 sẽ phân biệt được hai dung dịch NaCl và KBr.
(b). Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử.
(c). Tính khử của các ion halide giảm dần theo dãy: I-; Br-; Cl-.
(d). Ion Cl- kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng đậm.
Số phát biểu đúng là
Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 Cánh diều ( Đề 4)
Cho các phát biểu sau về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA:
(a). Có 7 electron hóa trị.
(b). Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm.
(c). Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì tính phi kim tăng.
(d). Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm.
Số phát biểu đúng là
Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 Cánh diều ( Đề 4)
Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?
Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 Cánh diều ( Đề 4)
Thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa kẽm (zinc) với dung dịch hydrochloric acid của hai nhóm học sinh được mô tả bằng hình sau:
|
|
|
|
|
Thí nghiệm nhóm thứ hai |
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do
Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 Cánh diều ( Đề 4)
Cho các phát biểu sau:
(a). Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25 oC.
(b). Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 oC là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.
(c). Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.
(d). Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.
Số phát biểu đúng là
Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 Cánh diều ( Đề 4)