Phương trình nhiệt học của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2 ở điều kiện chuẩn, tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ là
Cu(OH)2(s) CuO(s) + H2O(l); = –9,0 kJ.
Cu(OH)2(s) CuO(s) + H2O(l); = +9,0 kJ.
CuO(s) + H2O(l) Cu(OH)2(s); = –9,0 kJ.
CuO(s) + H2O(l) Cu(OH)2(s); = +9,0 kJ.
Đề kiểm tra giữa kì II Hóa học 10 Chân trời sáng tạo ( Đề 4)
Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là 1,37 × 103 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng được được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là
Đề kiểm tra giữa kì II Hóa học 10 Chân trời sáng tạo ( Đề 4)
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được mô tả ở sơ đồ dưới đây:
Kết luận nào sau đây đúng?
Đề kiểm tra giữa kì II Hóa học 10 Chân trời sáng tạo ( Đề 4)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đề kiểm tra giữa kì II Hóa học 10 Chân trời sáng tạo ( Đề 4)
Khẳng định sai là
Đề kiểm tra giữa kì II Hóa học 10 Chân trời sáng tạo ( Đề 4)
Cho các phát biểu sau:
(a). Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc toả nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế.
(b). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt.
(c). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng toả nhiệt.
(d). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng toả nhiệt.
(e). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt.
Số phát biểu không đúng là
Đề kiểm tra giữa kì II Hóa học 10 Chân trời sáng tạo ( Đề 4)
Cho các phản ứng sau:
(1) H2(g) + Cl2(g) ® 2HCl (g)
(2) CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g)
Phát biểu đúng là
Đề kiểm tra giữa kì II Hóa học 10 Chân trời sáng tạo ( Đề 4)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đề kiểm tra giữa kì II Hóa học 10 Chân trời sáng tạo ( Đề 4)