Câu 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hành vi của chủ thể kinh tế nào không đúng khi lạm phát xảy ra trong kinh tế thị trường?
a. Chủ trạm xăng A nhận thấy giá xăng đang tăng dần đã từng bước cắt giảm lượng xăng bán ra.
b. Bà B, chủ một cửa hàng bán gạo, tăng giá bán gạo do giá vận chuyển tăng
c. Ông D, chủ dãy nhà trọ nhanh chóng chứng nhận cho công nhân, giúp họ nhận hỗ trợ tiền thuê trọ từ gói an sinh của Nhà nước.
d.Thấy giá điện tăng cao, Giám đốc K đã cho thực hiện chính sách tiết kiệm điện toàn công ty kèm theo hệ thống thường phạt minh bạch.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 11 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Yếu tố nào trong chính sách tiền tệ giúp Nhà nước kiểm soát và kiềm chế lạm phát
a. Lãi suất, mức cung tiền tệ.
b. Mức cung tiền tệ, đầu tư công.
c. Đầu tư công, kiềm chế nhập siêu.
d. Thuế suất, lãi suất.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Để giúp các doanh nghiệp vượt qua đình trệ sản xuất trong tình hình lạm phát, Nhà nước đã thực hiện
a. giảm lãi suất vốn vay ngân hàng, kiềm chế nhập siêu.
b. khuyến khích xuất khẩu hàng hoá, tăng đầu tư công.
c. giảm thuế suất, khuyến khích sử dụng công nghệ cao.
d. tăng mức cung tiền tệ, tăng đầu tư công.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Chính sách an sinh xã hội trong kiềm chế lạm phát dành cho chủ thể kinh tế nào dưới đây?
a. Các chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa bị ngưng trệ sản xuất.
b. Người lao động bị nghỉ việc trong các doanh nghiệp.
c. Các tiểu thương bị đứt gãy chuỗi cung ứng hàng hoá.
d. Người lao động thuộc diện hộ khó khăn, phải chăm sóc cha mẹ già.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhà nước kiểm soát và kiềm chế lạm phát bằng các chính sách kinh tế nào dưới đây?
a. Chính sách ngoại thương, chính sách tiền tệ.
b. Chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ.
c. Chính sách an sinh xã hội, chính sách đối nội.
d. Chính sách tài chính, chính sách đối ngoại.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Ý kiến nào dưới đây không đúng về hậu quả của lạm phát?
a. Gia tăng sự đình trệ trong nền kinh tế và tăng lưu thông hàng hoá.
b. Gây ra suy thoái kinh tế và phân hoá giàu nghèo.
c. Gây ra đình trệ sản xuất và suy giảm tiêu dùng xã hội.
d. Gia tăng thất nghiệp và làm cho đời sống người lao động khó khăn.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Lạm phát gây ra suy thoái kinh tế và thất nghiệp đối với
a. nền kinh tế và người lao động.
b. các doanh nghiệp và người sản xuất nhỏ.
c nền kinh tế và nhà kinh doanh.
d. người sản xuất và người tiêu dùng.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Lạm phát gây ra những hậu quả gì cho nền kinh tế và xã hội?
a. Các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất, người lao động thất nghiệp, đời sống khó khăn.
b. Thất nghiệp gia tăng, thu nhập thực tế của người lao động giảm.
c. Phân hoá giàu nghèo trong xã hội tăng, người giàu hạn chế tiêu dùng.
d. Sản lượng trong nền kinh tế giảm, các nguồn lực sản xuất bị lãng phí.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây đúng về nguyên nhân gây ra lạm phát trong nền kinh tế.
a. Do mức cung lượng tiền lưu thông trong nước tăng vượt quá mức cấu lượng tiên trong lưu thông.
b. Do Nhà nước phát hành một lượng tiền lớn vượt nhu cầu sử dụng của người dân và các doanh nghiệp.
c. Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng và nhu cầu thị trường tăng.
d. Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng và mức cung tiền tăng.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến lạm phát
a. Nhu cầu thị trường tăng, mức cung lượng tiến trong nước tăng, chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng.
b. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng, nhu cầu thị trường tăng mức tiền lưu thông tăng.
c. Nhu cầu thị trưởng tăng, mức tiền lưu thông trong nước tăng, chi phí sản xuất doanh nghiệp tăng.
d. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng, nhu cầu thị trường tăng, mức cung lượng tiền lưu thông trong nước tăng.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Dựa vào tỉ lệ lạm phát, trên thị trường sẽ có các loại hình lạm phát nào?
a. Lạm phát tự nhiên, lạm phát trườn bò, lạm phát cao.
b. Lạm phát tự nhiên, lạm phát phi mã, lạm phát siêu tốc.
c. Lạm phát tự nhiên, lạm phát phi mã, lạm phát siêu mã.
d. Lạm phát tự nhiên, lạm phát trườn bò, lạm phát phi mã.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Lạm phát trên thị trường có những biểu hiện nào?
a. Mức giá của nền kinh tế tăng liên tục trong một thời gian nhất định làm giá trị và sức mua của đồng tiền giảm xuống.
b. Mức giá chung của nền kinh tế tăng trong một thời gian nhất định làm giá trị và sức mua của đồng tiền giảm xuống.
c. Mức giá chung của nền kinh tế tăng liên tục trong một thời gian nhất định làm giá trị và sức mua của đồng tiền giảm xuống.
d. Mức giá chung của nền kinh tế tăng liên tục theo thời gian làm giá trị và sức mua của đồng tiền giảm xuống.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Vận dụng SBT Kinh tế Pháp luật 11: Với tư cách là người tiêu dùng, em hãy tìm hiểu và thực hiện bài viết ngắn (khoảng 200 chữ) về vai trò của quan hệ cung - cầu đối với bản thân hoặc người thân.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi.
Ông D tâm sự với vợ:
- Giá thức ăn gia súc lại tăng lên. Điều này sẽ ảnh hưởng đến chi phí chăn nuôi của gia đình mình!
Vợ ông nghe vậy buồn bã đắp:
- Chi phí chăn nuôi tăng mà giá lợn xuất chuồng thì đang giảm. Cứ thế này lời lãi gì nữa?
Ông D trả lời:
- Năm nay minh đã đầu tư lắp đặt các trang thiết bị với công nghệ hiện đại để giúp đàn lợn khoẻ mạnh, tăng trưởng nhanh. Anh tinh bản lứa lợn này sẽ dư được một số tiền. Vậy mà…
Vợ ông D thở dài nói:
- Vợ chồng mình phải tính toán lứa lợn sau nuôi ít lại! Chứ không mất cả chì lẫn chài!
Ông D ậm ừ dáp:
- Để anh suy nghĩ thêm!
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của gia đình ông D .
Ông D tâm sự với vợ:
- Giá thức ăn gia súc lại tăng lên. Điều này sẽ ảnh hưởng đến chi phí chăn nuôi của gia đình mình!
Vợ ông nghe vậy buồn bã đắp:
- Chi phí chăn nuôi tăng mà giá lợn xuất chuồng thì đang giảm. Cứ thế này lời lãi gì nữa?
Ông D trả lời:
- Năm nay minh đã đầu tư lắp đặt các trang thiết bị với công nghệ hiện đại để giúp đàn lợn khoẻ mạnh, tăng trưởng nhanh. Anh tinh bản lứa lợn này sẽ dư được một số tiền. Vậy mà…
Vợ ông D thở dài nói:
- Vợ chồng mình phải tính toán lứa lợn sau nuôi ít lại! Chứ không mất cả chì lẫn chài!
Ông D ậm ừ dáp:
- Để anh suy nghĩ thêm!
Mối quan hệ cung – cầu được thể hiện như thế nào trong đoạn hội thoại trên?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. Dịch tả lợn châu Phi bùng phát đã khiến lượng lợn hơi cung cấp cho thị trường giảm mạnh nên giá được đầy tăng cao. Chị H đã thay đổi thói quen tiêu dùng, chuyển sang các thực phẩm thay thế thịt lợn như thịt bò, gà, cá,... vừa hợp túi tiền, vừa dám bảo dinh dưỡng.
Em có nhận xét gì về việc làm của chị H trong trường hợp trên? Từ đó, cho biết vai trò của quan hệ cung – cầu đối với người tiêu dùng.
Trường hợp 2. Sau khi giá cao su liên tục tăng trở lại do nhu cầu của thị trường xuất khẩu tăng cao, Công ty Cao su Đ đã tăng cường cơ giới hoá, ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng vườn cây, tiết kiệm chi phí quản lí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng thu nhập cho người lao động. Nhờ những giải pháp về kĩ thuật mà năng suất vườn cây của công ty từ chỗ 1,5 tấn/ha năm 2018 đã tăng lên mức hơn 1,9 tấn/ha vào năm 2021.
Khi giá cao sự tăng lên, Công ty Cao su Đ đã làm gi? Từ đó, cho biết vai trò của quan hệ cung - cầu đối với người sản xuất.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy phân tích mối quan hệ cung - cầu trong các thông tin sau:
Thông tin 1. Nhu cầu mua sắm trực tuyến tiếp tục tăng cao trong những ngày cận tết Nguyên Đán. Các sản phẩm trang trí nhà cửa được chọn mua nhiều với số lượng tăng đến 45% so với tháng trước. Nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tiki lên kế hoạch chuẩn bị hàng hoá dầm bảo về số lượng và chất lượng, ví dụ: tăng 30% lượng hàng hoá tập trung vào các sản phẩm thiết yếu như thực phẩm khô, thức uống, sữa, gia vị....
(Theo Báo Thông tin và Truyền thông, ngày 25 – 1 – 2022)
Thông tin 2. Nhiều doanh nghiệp lữ hành điều chỉnh kế hoạch kinh doanh, giảm giá và triển khai chương trình kích cầu du lịch nội địa. Theo ghi nhận từ nhiều công ty du lịch, nhu cầu đi du lịch nội địa của người dân tăng khá mạnh.
(Theo Báo Người Lao động, ngày 4 - 1)
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
a. Khi giá cả hàng hoá, dịch vụ tăng, doanh nghiệp cần phải thu hẹp sản xuất.
b. Chỉ có nhân tố giá cả tác động trực tiếp đến cung trong nền kinh tế
c. Dân số càng đông, cầu hàng hoá càng tăng.
d. Chính sách của Chính phủ ảnh hưởng trực tiếp đến cầu hàng hoá.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Mối quan hệ cung – cầu là mối quan hệ tác động giữa
a. người sản xuất với người sản xuất.
b. người sản xuất với người tiêu dùng.
c. người tiêu dùng với người tiêu dùng
d. Nhà nước với người tiêu dùng.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khi cầu tăng dẫn đến sản xuất mở rộng làm cho cung tăng là nội dung của biểu hiện
a. cung – cầu tác động lẫn nhau.
b. cung – cầu tác động đến giá cả.
c. giá cả tác động đến cung.
d. giá cả tác động đến cầu.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khi giá cả trên thị trường giảm thì cung, cầu thay đổi như thế nào?
a. Cung và cầu tăng.
b. Cung và cầu giảm.
c. Cung tăng, cầu giảm.
d. Cung giảm, cầu tăng.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khi giá cả trên thị trường tăng thì cung, cầu thay đổi như thế nào?
a. Cung và cầu tăng.
b. Cung và cầu giảm.
c. Cung tăng, cầu giảm.
d. Cung giảm, cầu tăng.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Giá cả tác động như thế nào đến cầu?
a. Giá cao thì cầu giảm.
b Giá cao thì cầu tăng.
c. Giá thấp thì cầu giảm.
d. Giá biến động nhưng cầu không biến động.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Giá cả tác động như thế nào đến cung?
a. Giá cao thì cung giảm.
b. Giá cao thì cung tăng.
c. Giá thấp thì cung tăng.
d. Giá biến động nhưng cung không biến động.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhân tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến cung trong nền kinh tế.
a. Công nghệ sản xuất.
b. Giá của yếu tố đầu vào.
c. Chính sách của Chính phủ.
d. Giá của hàng hoá, dịch vụ.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây đúng về khái niệm cầu?
a. Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người mua có khả năng mua ở những mức giá khác nhau trong thời kì nhất định.
b. Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người mua sẵn sàng mua ở những mức giá khác nhau trong thời kì nhất định.
c. Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở những mức giá giống nhau trong thời kì nhất định.
d. Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở những mức giá khác nhau trong thời kì nhất định.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây đúng về khái niệm cung?
a. Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người bán có khả năng bán ở những mức giá khác nhau trong thời kì nhất định. |
|
b. Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người bán sẵn sàng bán ở những mức giá khác nhau trong thời kì nhất định. |
|
c. Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người bán có khả năng bán và sẵn sàng bán ở những mức giá khác nhau trong thời kì nhất định. |
|
d. Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người bán có khả năng bán và sẵn sàng bán ở những mức giá giống nhau trong thời kì nhất định. |
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Bài 11 trang 114 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Chị Minh và anh Nhân yêu nhau đã hơn 2 năm và có ý định kết hôn cùng nhau vào năm nay. Khi chị Minh nói với bố mẹ về chuyện này thì bố mẹ chị kịch liệt phản đối. Lí do phản đối của bố mẹ cho Minh thật đơn gián: Chị Minh và anh Nhân không cùng theo một đạo. Chị Minh hoang mang, không biết phải làm thế nào.
a) Bố mẹ chị Minh có quyền ngăn cản chị kết hôn cùng anh Nhân chỉ vì lí do khác tôn giáo không? Vì sao?
b) Chị Minh có thể làm gì để bảo vệ quyền của mình mà vẫn giữ được tình cảm với bố mẹ?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Bài 10 trang 114 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Gia đình ông bà An thực hiện tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, cứ vào ngày mùng một và ngày mười lăm hằng tháng là gia đình lại thắp hương cúng lễ gia tiên để tỏ lòng biết ơn tổ tiên, biết ơn nguồn cội của gia tộc. Là người con của gia đình, chị em Hương rất ủng hộ truyền thống này của gia đình mình.
Trong trường hợp trên, gia đình ông bà An đã thực hiện quyền tự do tín ngưỡng như thế nào?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Bài 9 trang 114 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trước khi lấy chồng, chị Vân vẫn theo đạo Phật. Đến khi lấy chồng, chị Vân muốn thôi đạo Phật để theo đạo Thiên Chúa là đạo mà chồng chị đang theo. Biết tin, bà X là mẹ của chị Vân tìm mọi cách để cản trở chị theo đạo Thiên Chúa. Bà còn doạ sẽ từ bỏ chị Vân nếu chị quyết định theo tôn giáo mới.
a) Hành vi của bà X đã vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo như thế nào? Hành vi đó có thể bị xử lí như thế nào?
b) Chị Vân có thể làm gì trong trường hợp này?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Bài 8 trang 114 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Bà Y mở một cơ sở tôn giáo nhỏ để nuôi dạy trẻ em mồ côi, cơ nhỡ. Sau hai năm hoạt động, cơ sở của bà đã nhận được nhiều tiền tài trợ từ các nhà hảo tâm trong nước. Nhưng thực chất, bà Y chỉ mượn danh nghĩa nuôi trẻ mồ côi để có hành vi trục lợi. Trẻ em mồ côi ở cơ sở phải lao động và có cuộc sống vất vả, không được chăm sóc như bà vẫn thường quảng cáo, tuyên truyền.
a) Theo em, bà Y đã có hành vi nào vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
b) Bà Y có thể phải chịu trách nhiệm pháp lí nào từ hành vi của mình không? Vì sao?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Bài 7 trang 113 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đọc thông tin
PHỤ NỮ VÙNG ĐỒNG BÀO CÓ ĐẠO Ở CAN LỘC LAN TOẢ TINH THẦN SỐNG “TỐT ĐỜI, ĐẸP ĐẠO”
Bằng nhiều hoạt động thiết thực để nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho hội viên, mô hình câu lạc bộ “Phụ nữ sống tốt đời, đẹp đạo” tại các giáo xứ ở huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh đang ngày càng lan toả sâu rộng, thu hút đông đảo hội viên tham gia sinh hoạt.
Buổi sinh hoạt nhóm của phụ nữ thôn Trung Ngọc - thôn giáo toàn tòng ở xã Gia Hanh diễn ra tại nhà Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ Võ Thị Nghiệm - Chủ nhiệm Câu lạc bộ “Phụ nữ sống tốt đời, đẹp đạo” của thôn thu hút đông đảo hội viên tham gia.
Với việc tổ chức sinh hoạt theo định kì 3 tháng/lần, nội dung mà ban chủ nhiệm câu lạc bộ hướng tới là phổ biến thông tin, các nhiệm vụ trọng tâm của công tác hội và địa phương; tuyên truyền chủ trương, đường lối; động viên chị em phát huy vai trò của phụ nữ trong phát triển kinh tế, xây dựng gia đình hạnh phúc, góp phần xây dựng quê hương.
Các buổi sinh hoạt cũng đã trở thành diễn đàn để chị em trao đổi kinh nghiệm trong sản xuất, chăn nuôi, ứng dụng khoa học kĩ thuật và gây quỹ để chia sẻ khó khăn, giúp nhau phát triển kinh tế.
Từ sự đi đầu của những hội viên nòng cốt, đến nay, hoạt động của câu lạc bộ đã đi vào chiều sâu, mang tính bền vững, đặc biệt là phong trào nuôi lợn nhựa, hũ gạo tiết kiệm, giúp nhau chỉnh trang vườn hộ,... được chị em hưởng ứng tích cực. Ngoài mỗi năm thu về hơn 2 triệu đồng tiền tiết kiệm và hơn 100kg gạo để trao tặng các hội viên có hoàn cảnh khó khăn, chị em trong câu lạc bộ còn nhận các công trình làm giao thông, cấy lúa thuê để gây quỹ hoạt động.
Từ hoạt động hiệu quả, câu lạc bộ “Phụ nữ sống tốt đời, đẹp đạo” đầu tiên ở thôn Trung Ngọc, đến nay mô hình này đã lan toả ở 5 thôn đồng bào có đạo ở xã Gia Hanh. Mô hình ngày càng phát huy hiệu quả bởi cách làm mới của địa phương đó là việc kết nghĩa giữa các thôn lương và giáo. Theo đó, trong mỗi hoạt động, nhất là việc hưởng ứng các phong trào xây dựng nông thôn mới, phong trào “5 không 3 sạch”,... đều có dấu ấn của tinh thần đoàn kết, của tình làng nghĩa xóm trong cộng đồng dân cư.
Hiện nay, các phong trào của phụ nữ Gia Hanh ngày càng thu hút đông đảo chị em tham gia sinh hoạt. Tỉ lệ tập hợp hội viên từ 50% năm 2020 đã tăng lên 72% năm 2022. Trong năm 2022, các chi hội đã trồng và chăm sóc hơn 5 000m bờ rào xanh; giúp chỉnh trang 30 vườn hộ; giúp 120 hộ gia đình xây dựng tiêu chí “5 không 3 sạch”,.... Và từ các hoạt động kêu gọi, gây quỹ, phụ nữ Gia Hanh cũng đã nhận đỡ đầu 6 trẻ mồ côi có hoàn cảnh khó khăn mỗi tháng 300 ngàn đồng/cháu.
Thông tin trên cho thấy phụ nữ ở huyện Can Lộc đã thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tôn giáo như thế nào?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Bài 6 trang 112 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Theo em, những hành vi nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo? Vi phạm như thế nào?
A. Do có niềm tin vào tôn giáo mới, anh Q quyết định từ bỏ tôn giáo của mình để theo một tôn giáo khác.
B. Anh K ép buộc, doạ nạt nhiều người để buộc họ phải theo tôn giáo của anh.
C. Anh M ép buộc vợ mình là chị N phải bỏ tôn giáo của chị để theo tôn giáo mà anh đang theo.
D. Ông S cùng mấy người bạn mở cơ sở đào tạo tôn giáo để thu hút trẻ em dưới 15 tuổi đi xin tiền từ thiện mang về cho nhóm của ông.
E. Ông N thường xuyên tham gia hoạt động tuyên truyền chia rẽ, gây mất đoàn kết giữa các tôn giáo ở quê mình.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Bài 5 trang 112 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo có thể gây ra hậu quả gì cho đất nước, xã hội và con người?
A. Gây mất trật tự, an toàn xã hội.
B. Xâm phạm an ninh quốc gia.
C. Gây thiệt hại về tinh thần cho xã hội.
D. Gây thiệt hại về tài sản cho Nhà nước.
E. Xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
G. Xâm hại các giá trị đạo đức của xã hội.
H. Gây hậu quả xấu đến tài sản và tính mạng của người dân.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Bài 4 trang 112 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Khuyên nhủ người khác theo tôn giáo mới.
B. Vận động đồng bào tôn giáo giữ gìn trật tự, an ninh.
C. Tham gia các lễ hội tôn giáo.
D. Phân biệt đối xử giữa nhân viên có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Bài 3 trang 112 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy nêu ví dụ về hành vi, việc làm tôn trọng và hành vi, việc làm vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
Hành vi, việc làm tôn trọng |
Hành vi, việc làm vi phạm |
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Bài 2 trang 111 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hành vi nào dưới đây là thực hiện đúng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Ép buộc người khác theo tôn giáo mà mình đang theo.
B. Cản trở người khác theo tôn giáo mới.
C. Bỏ tôn giáo này để theo tôn giáo khác.
D. Tuyên truyền, kích động chia rẽ tôn giáo.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Bài 1 trang 111 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nội dung nào dưới đây là đúng hoặc không đúng quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo như thế nào?
Đúng quy định của pháp luật |
Không đúng quy định của pháp luật |
|
A. Mọi người có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào. |
||
B. Cá nhân chỉ được thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo khi được cha mẹ đồng ý. |
||
C. Bất kì ai cũng phải xin phép cơ quan có thẩm quyền mới được vào học tại cơ sở đào tạo tôn giáo. |
||
D. Mỗi người có quyền học tập và thực hành giáo lí, giáo luật tôn giáo. |
||
E. Mỗi người có quyền bày tỏ niềm tin, tín ngưỡng tôn giáo. |
||
G. Người chưa thành niên vào học tại cơ sở đào tạo tôn giáo phải được cha mẹ đồng ý. |
||
H. Nhà tu hành có quyền giáng đạo, truyền đạo tại cơ sở tôn giáo. |
||
I. Mỗi người đều có quyền tham gia lễ hội tôn giáo. |
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Bài 20 trang 110 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy cho biết học sinh trung học phổ thông có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình như thế nào.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Bài 19 trang 110 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Anh M làm đề tài nghiên cứu khoa học về tình hình Biển Đông, muốn tìm hiểu một số tài liệu bí mật mà Nhà nước chưa công bố để làm tư liệu cho đề tài của mình. Anh M đến cơ quan tuyên giáo phụ trách về vấn đề Biển Đông, đề nghị được cung cấp các tài liệu có thông tin thuộc về bí mật quốc gia, nhưng đề nghị của anh không được đáp ứng.
Theo em, vì sao anh M không được cung cấp các tài liệu có thông tin bí mật của Nhà nước về Biển Đông?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin