Câu 1 (trang 42 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Đọc sách, báo, truy cập internet, sưu tầm thông tin về các tác giả, tác phẩm đã học, thu thập và lựa chọn các nguồn tư liệu gồm: bài viết, hình ảnh, video,… có nội dung và hình thức phù hợp.
Soạn bài Hướng dẫn tự học lớp 7 trang 42 Tập 1 lớp 7 (Cánh Diều)
Câu 8 (trang 42 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Lời nhắn gửi chung nhất của câu chuyện này là gì?
A. Không nên trêu chọc, giễu cợt Xi-mông
B. Hãy cảm thông, chia sẻ với mẹ con Xi-mông
C. Hãy đối xử nhân hậu với những người thiệt thòi, đau khổ
D. Mong Xi-mông được hạnh phúc và có một ông bố
Soạn bài Bố của Xi-mông lớp 7 (Cánh Diều)
Câu 7 (trang 42 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Vì sao bác Phi-líp nhận lời làm bố của Xi-mông?
A. Vì lời đề nghị của Xi-mông quá bất ngờ
B. Vì hoàn cảnh gia đình của người thiếu phụ Blăng-sốt
C. Vì cảm thông và muốn giúp đỡ mẹ con Xi-mông
D. Vì bác khoẻ mạnh và thường hay giúp đỡ người khác
Soạn bài Bố của Xi-mông lớp 7 (Cánh Diều)
Câu 5 (trang 41 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Phương án nào nêu nhận xét đúng về sự xuất hiện của “ông bố” Phi-líp trong cuộc đời Xi-mông?
A. Là kết quả của phép mầu kì diệu
B. Bất ngờ nhưng hợp lí và cảm động
C. Đã được dự báo từ trước
D. Là tự nhiên, do bác Phi-líp có ý từ lâu
Soạn bài Bố của Xi-mông lớp 7 (Cánh Diều)
Câu 4 (trang 41 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Phương án nào dưới đây thể hiện đầy đủ nhất tâm trạng của Xi-mông khi em thổ lộ với bác công nhân Phi-líp mong muốn có một ông bố?
A. Vừa đau khổ, vừa khát khao, hi vọng
B. Tuyệt vọng vì không có bố
C. Đau khổ vì bị chế giễu, bắt nạt
D. Hi vọng bác Phi-líp nhận lời
Soạn bài Bố của Xi-mông lớp 7 (Cánh Diều)
Câu 3 (trang 27 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Viết đúng và luyện phát âm một số từ có đặc điểm sau:
a) Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là 1, n, v:
- l, ví dụ: lo lắng, lạnh lùng, ...
- n, ví dụ no nê, nao núng, ...
- v, ví dụ: vội vàng, vắng vẻ, ...
b) Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:
- n, ví dụ: bàn bạc, bền bỉ, ngăn cản, ...
- t, ví dụ: bắt bớ, luật lệ, buốt giá, ...
c) Từ có tiếng chứa các thanh hỏi, thanh ngã:
- Thanh hỏi, ví dụ: tỉ mỉ, nghỉ ngơi, …
- Thanh ngã, ví dụ nghĩ ngợi, mĩ mãn, …
Soạn bài Thực hành tiếng Việt sách lớp 7 (Cánh Diều)
Câu 2 (trang 26 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Những từ nào trong các câu dưới đây là từ địa phương? Chúng được sử dụng ở vùng miền nào? Giải thích nghĩa của các từ địa phương đó và nêu tác dụng của việc sử dụng chúng trong đoạn trích “Dọc đường xứ Nghệ” của Sơn Tùng
a) Ai tưởng tượng ra đầu tiên hình dáng các hòn núi nớ hẳn là mắt tiên, cha nhể?
b) Đền ni thờ một ông quan đời nhà Lý đó, con ạ.
c) Việc đời đã dớ dận, mi lại “thông minh” dớ dận nốt.
Soạn bài Thực hành tiếng Việt sách lớp 7 (Cánh Diều)
Câu 1 (trang 26 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong những câu dưới đây (ở đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng của Đoàn Giỏi). Các từ đó được sử dụng ở vùng miền nào và chúng có tác dụng gì trong việc phản ánh con người, sự vật?
a) Tía thấy con ngủ say, tía không gọi.
b) Điều đó, má nuôi tôi quả quyết ...
c) Chú em cầm hộ lọ muối chỗ vách kia đưa giùm qua chút!
d) Bả không thua anh em ta một bước nào đâu.
Soạn bài Thực hành tiếng Việt sách lớp 7 (Cánh Diều)