Câu hỏi:
54 lượt xemCác lớp đá bị đứt gãy trong điều kiện vận động kiến tạo theo phương
ngang ở vùng đá cứng.
ngang ở vùng đá mềm.
đứng ở vùng đá mềm.
đứng ở vùng đá cứng.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án A
Ranh giới giữa vỏ Trái Đất và manti được gọi là
khí quyển.
Loại đá nào sau đây thuộc nhóm đá trầm tích?
Đá gơ-nai.
Đá Vôi.
Đá ba-dan.
Đá gra-nit.
Loại đá nào sau đây thuộc nhóm đá biến chất?
Đá Vôi.
Đá ba-dan.
Đá gra-nit.
Thung lũng sông Hồng được hình thành do hiện tượng
nâng lên.
đứt gãy.
uốn nếp.
tách dãn.
Các cồn (cù lao) sông là kết quả trực tiếp của quá trình
phong hoá.
vận chuyển.
bồi tụ.
bóc mòn.
Các nấm đá là kết quả trực tiếp của quá trình
bồi tụ.
bóc mòn.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC
Vĩ độ |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
Biên độ nhiệt độ năm (0C) |
00 |
24,5 |
1,8 |
200 |
25,0 |
7,4 |
300 |
20,4 |
13,3 |
400 |
14,0 |
17,7 |
500 |
5,4 |
23,8 |
600 |
-0,6 |
29,0 |
700 |
-10,4 |
32,2 |
… |
… |
… |
Theo bảng số liệu, cho biết khu vực nào sau đây có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất?
Chí tuyến.
Vùng cực.
Ôn đới.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM Ở CÁC VĨ ĐỘ ĐỊA LÍ TRÊN TRÁI ĐẤT (Đơn vị: 0C)
Vĩ độ |
00 |
200 |
300 |
400 |
500 |
600 |
700 |
800 |
Bán cầu Bắc |
||||||||
Nhiệt độ trung bình năm |
24,5 |
25,0 |
20,4 |
14,0 |
5,4 |
-0,6 |
-10,4 |
-20,0 |
Biên độ nhiệt độ năm |
1,8 |
7,4 |
13,3 |
17,7 |
23,8 |
29,0 |
32,2 |
31,0 |
Bán cầu Nam |
||||||||
Nhiệt độ trung bình năm |
24,5 |
24,7 |
19,3 |
10,4 |
5,0 |
2,0 |
-10,2 |
-50,0 |
Biên độ nhiệt độ năm |
1,8 |
5,9 |
7,0 |
4,9 |
4,3 |
11,8 |
19,5 |
28,7 |
Theo bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm ở bán cầu Nam?
Biên độ nhiệt năm tăng dần từ xích đạo về hai cực.
Nhiệt độ trung bình năm giảm dần theo vĩ độ địa lí.
Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng chí tuyến.