Câu hỏi:
60 lượt xemBài tập 15 trang 61 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy liệt kê các loại thẻ tín dụng mà em biết. Hãy viết bài ngắn phân biệt các loại thẻ này.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
- Thẻ tín dụng hạng chuẩn
+ Dành cho người có thu nhập trung bình, thường là từ 4-5 triệu đồng/tháng trở lên.
+ Hạn mức tín dụng của thẻ hạng chuẩn dao động từ 10-50 triệu đồng tùy từng cá nhân mở thẻ và phí thường niên thấp dao động từ 150-250 nghìn đồng.
- Thẻ tín dụng hạng vàng
+ Dành cho người có thu nhập từ 8-10 triệu đồng/tháng trở lên với hạn mức từ 50-200 triệu đồng. Phí thường niên thường dao động từ 200-500 nghìn đồng
+ Thẻ tín dụng hạng bạch kim
+ Là dòng thẻ cao cấp nhất dành cho những người có thu nhập cao từ 20 triệu đồng/ tháng trở lên. Hạn mức tín dụng của thẻ bạch kim lên tới hàng tỷ đồng với phí thường niên cao khoảng 1 triệu đồng.
- Thẻ tín dụng nội địa
+ Chỉ có thể dùng để thanh toán các dịch vụ hoặc hàng hóa trong nước.
+ Hạn mức của thẻ tín dụng nội địa thường thấp hơn hạn mức thẻ tín dụng quốc tế. Tuy nhiên các điều kiện để mở thẻ đơn giản hơn, phí thường niên cũng thấp hơn.
- Thẻ tín dụng quốc tế
+ Có thể dùng để thanh toán các giao dịch cả trong và ngoài nước. Ưu điểm của thẻ tín dụng quốc tế là hạn mức tín dụng cao lên tới hàng tỷ đồng và mang lại sự thuận tiện cho chủ thẻ khi đi công tác, du lịch nước ngoài.
+ Với tấm thẻ này bạn có thể thanh toán trực tiếp mà không cần đổi tiền ngoại tệ. Tuy nhiên phí thường niên và phí rút tiền của thẻ tín dụng quốc tế rất cao.
- Thẻ tín dụng cá nhân
+ Được phát hành dành cho cá nhân có nhu cầu sử dụng thẻ và cá nhân đó chịu hoàn toàn trách nhiệm thanh toán bằng nguồn tiền của mình. Thẻ tín dụng cá nhân bao gồm thẻ chính và thẻ phụ.
+ Thẻ chính dành cho người đứng tên mở thẻ
+ Thẻ phụ là các thẻ tín dụng được mở thêm do người đứng tên chịu trách nhiệm với các khoản chi tiêu của các thẻ phụ đó. Hạng thẻ phụ không cao hơn hạng của thẻ chính và hạn mức thẻ tín dụng phụ sẽ do thẻ chính quyết định.
- Thẻ tín dụng doanh nghiệp:
+ Do doanh nghiệp đứng ra mở và chịu trách nhiệm thanh toán bằng nguồn tiền của doanh nghiệp đó.
+ Doanh nghiệp khi muốn mở thẻ tín dụng thường ủy quyền cho 1 cá nhân trong doanh nghiệp thường là Tổng giám đốc hoặc giám đốc tài chính. Việc ủy quyền phải tiến hành đúng theo quy định của pháp luật.
Bài tập 2 trang 56 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy đọc bảng số liệu dưới đây và trả lời câu hỏi.
Bảng 1. Lãi suất gửi tiết kiệm Ngân hàng A từ tháng 01 năm 20xx dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp
Kì hạn |
Cá nhân |
Doanh nghiệp |
Không kì hạn |
0,10% |
0,20% |
1-2 tháng |
3.10% |
3.00% |
3-5 tháng |
3.40% |
3.30% |
6-8 tháng |
4,00% |
3.70% |
9-11 tháng |
4,00% |
3,70% |
12-17 tháng |
5,60% |
4,90% |
18-24 tháng |
5,60% |
4,90% |
Bảng 2. Lãi suất cho vay của Ngân hàng A từ tháng 01 năm 20xx
Sản phẩm |
Lãi suất (%/năm) |
Mức vay tối đa |
Thời hạn |
Xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở |
7,00% |
85% nhu cầu |
15 năm |
Tiêu dùng trả góp |
7,00% |
80% chi phí |
5 năm |
Cầm cố giấy từ có giá |
7,00% |
Linh hoạt |
Linh hoạt |
Hạn mức tín dụng |
6,00% |
Linh hoạt |
1 năm |
Mua phương tiện đi lại |
7,00% |
85% chi phí |
Linh hoạt |
Hạn mức tín dụng dành cho hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhỏ |
6,00% |
200 triệu đồng |
3 năm |
Hỗ trợ du học |
7,00% |
85% chi phí |
Linh hoạt |
Lưu vụ đối với nông dân |
6,00% |
Linh hoạt |
1 năm |
Vốn ngắn phục vụ sản xuất kinh doanh |
6,00% |
Linh hoạt |
1 năm |
Vốn đầu tư cố định sản xuất kinh doanh |
6,00% |
Linh hoạt |
Linh hoạt |
a) Em hãy cho biết hoạt động tín dụng của Ngân hàng A (nhận gửi, cho vay) được thực hiện như thế nào.
b) Từ sự phân tích trên, em hãy cho biết tín dụng ngân hàng có những đặc điểm gì. Hãy so sánh lãi suất gửi tiết kiệm và lãi suất cho vay của ngân hàng trong thông tin trên.
Bài tập 8 trang 59 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy phân biệt tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại theo các tiêu chí dưới đây.
Tiêu chí |
Tín dụng ngân hàng |
Tín dụng thương mại |
1. Chủ thể liên quan |
|
|
2. Đối tượng |
|
|
3. Lãi suất |
|
|
4. Thời hạn |
|
|
5. Tiêu chí khác |
|
|