Câu hỏi:

51 lượt xem
Tự luận

Bài tập 12 trang 61 SBT Kinh tế pháp luật 10: Q rất thích sử dụng thẻ tín dụng vì nhiều ưu điểm trong thanh toán như có thể thanh toán mọi lúc, mọi nơi trong hạn mức tín dụng, được hưởng những ưu đãi từ ngân hàng và các đối tác liên kết, sử dụng thẻ tín dụng rất tiện lợi. Nhiều lần đi mua sắm, Q chi tiêu “vung tay quá trán”. Thấy vậy, bạn của Q là H đã khuyên bạn mình cần cân nhắc trước khi sử dụng thẻ nhưng Q không nghe. 

a) Em hãy nhận xét cách sử dụng thẻ tín dụng của Q. Nếu là H, em sẽ đưa ra lời khuyên thế nào để giúp Q có thể thay đổi thói quen sử dụng thẻ tín dụng?

b) Theo em, sự khác biệt giữa sử dụng tiền mặt với sử dụng thẻ tín dụng là gì? 

c) Em hãy liệt kê những sai lầm khi sử dụng thẻ tín dụng để có thể giúp mọi người sử dụng thẻ tín dụng dùng cách và có trách nhiệm.

Xem đáp án

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Yêu cầu a) Cách sử dụng thẻ tín dụng của Q chưa hợp lí. Nếu là H em sẽ khuyên Q sử dụng thẻ tín dụng hợp lí, mua những đồ dùng cần thiết, phù hợp với bản thân.

Yêu cầu b) Sự khác biệt:

- Thẻ tín dụng có ưu đãi từ ngân hàng và đối tác liên kết còn tiền mặt thì không có.

- Thẻ tín dụng có thể thanh toán mọi lúc, mọi nơi; tiền mặt không thể mang theo nhiều cùng một lúc.

- Thẻ tín dụng có thể theo dõi chi tiêu các khoản chi tiêu trong một tháng dễ dàng; tiền mặt sẽ khó theo dõi.

- Thẻ tín dụng mất phí rút tiền mặt; tiền mặt thì không mất phí.

- Thẻ tín dụng an toàn và tiện lợi; tiền mặt được lưu giữ có thể bị đánh cặp.

- Chủ thẻ thực hiện giao dịch chi tiêu qua thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với ngân hàng phát hành thẻ và phải thanh toán lại cho ngân hàng sau một khoảng thời gian nhất định; sử dụng tiền mặt sẽ không bị giới hạn phạm vi chi tiêu.

Yêu cầu c) Những sai lâmg khi sử dụng thẻ tín dụng:

- Mở quá nhiều thẻ tín dụng.

- Thanh toán hóa đơn muộn.

- Đóng thẻ tín dụng khi không sử dụng.

- Không quan tâm đến điểm thẻ tín dụng.

- Không báo mất khi thẻ tín dụng bị thất lạc.

- Không quan tâm tới các ưu đãi.

- Chỉ thanh toán số dư tối thiểu.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 2:
Tự luận

Bài tập 2 trang 56 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy đọc bảng số liệu dưới đây và trả lời câu hỏi.

Bảng 1. Lãi suất gửi tiết kiệm Ngân hàng A từ tháng 01 năm 20xx dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp

Kì hạn

Cá nhân

Doanh nghiệp

Không kì hạn

0,10%

0,20%

1-2 tháng

3.10%

3.00%

3-5 tháng

3.40%

3.30%

6-8 tháng

4,00%

3.70%

9-11 tháng

4,00%

3,70%

12-17 tháng

5,60%

4,90%

18-24 tháng

5,60%

4,90%

Bảng 2. Lãi suất cho vay của Ngân hàng A từ tháng 01 năm 20xx

Sản phẩm

Lãi suất (%/năm)

Mức vay tối đa

Thời hạn

Xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở

7,00%

85% nhu cầu

15 năm

Tiêu dùng trả góp

7,00%

80% chi phí

5 năm

Cầm cố giấy từ có giá

7,00%

Linh hoạt

Linh hoạt

Hạn mức tín dụng

6,00%

Linh hoạt

1 năm

Mua phương tiện đi lại

7,00%

85% chi phí

Linh hoạt

Hạn mức tín dụng dành cho hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhỏ

6,00%

200 triệu đồng

3 năm

Hỗ trợ du học

7,00%

85% chi phí

Linh hoạt

Lưu vụ đối với nông dân

6,00%

Linh hoạt

1 năm

Vốn ngắn phục vụ sản xuất kinh doanh

6,00%

Linh hoạt

1 năm

Vốn đầu tư cố định sản xuất kinh doanh

6,00%

Linh hoạt

Linh hoạt

a) Em hãy cho biết hoạt động tín dụng của Ngân hàng A (nhận gửi, cho vay) được thực hiện như thế nào.

b) Từ sự phân tích trên, em hãy cho biết tín dụng ngân hàng có những đặc điểm gì. Hãy so sánh lãi suất gửi tiết kiệm và lãi suất cho vay của ngân hàng trong thông tin trên.


8 tháng trước 52 lượt xem
Câu 10:
Tự luận

Bài tập 10 trang 59 SBT Kinh tế pháp luật 10Đọc thông tin

Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư số 28/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư số 19/2016/TT-NHNN về hoạt động thẻ ngân hàng. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/4/2020.

Thông tư số 28/2019/TT-NHNN quy định như sau: 'Đối với chủ thẻ phụ là người từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước. Không còn yêu cầu phải được sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật'.

Xu hướng này sẽ khuyến khích trẻ tự lập và tự thanh toán một số hàng hoá dịch vụ cho mình qua hình thức thẻ tín dụng. Một phần giúp cho thị trường thẻ Việt Nam phát triển ngang hàng với các nước trong khu vực, thu hút thanh toán không dùng tiền mặt. Bên cạnh đó, trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, việc mua sắm online phổ biến. Việc cho trẻ em được mở tài khoản ngân hàng, mở thẻ tín dụng để thanh toán sẽ phần nào giúp các em chủ động hơn, thuận tiện vì hơn trong việc thực hiện các giao dịch mua bán hàng hoá phục vụ nhu cầu học tập, cuộc sống của chính các em được dễ dàng. Mặt khác, điều này còn thuận tiện hơn vì không bị giới hạn bởi số tiền có trong tài khoản như hình thức thẻ ghi nợ. Điều này cũng giúp phụ huynh tiết kiệm thời gian và tạo điều kiện thuận lợi hơn khi cho con cái mua sắm đồ dùng thiết yếu cho cuộc sống của con mình.

Thông thưởng, người trẻ rất dễ sập bẫy chi tiêu. Nhất là các em thiếu niên từ đủ 15 tuổi vì nhận thức của trẻ còn hạn hẹp để sử dụng thẻ tín dụng một cách thông minh, hiệu quả, thậm chí không gây thiệt hại cho bố mẹ. Chưa kể đến thông tin về cách bảo vệ an toàn thông tin thể tránh bị kẻ xấu lợi dụng trong môi trường Internet phổ biến hiện nay. Do đó, nếu trẻ không có tài sản cá nhân riêng và có thẻ tín dụng, việc chi tiêu vô tội vạ ngay cả khi không có tiền sẽ khiến cá nhân các em và phụ huynh sẽ gặp rắc rối với ngân hàng chủ thể khi ngân hàng yêu cầu thanh toán có tinh đến lãi suất và phạt chậm trả,...

a) Em hãy cho biết người từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng những loại thẻ nào.

b) Theo em, những thuận lợi và rủi ro của việc sử dụng thẻ tín dụng đối với người từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự là gì?


8 tháng trước 50 lượt xem