Câu hỏi:

58 lượt xem
Tự luận

Bài 18 trang 41 SBT Kinh tế Pháp luật 11Em hãy suy nghĩ về hạn chế/nhược điểm của một sản phẩm nào đó trên thị trường và cùng bạn thảo luận ý tưởng kinh doanh để cải thiện chất lượng sản phẩm đó. Hãy thuyết minh về tính chất của sản phẩm mới trên các phương diện: tính mới mẻ, độc đáo; tính hữu dụng, tính khả thi, tính vượt trội;... để chứng tỏ ý tưởng kinh doanh của em là hợp lí.

Xem đáp án

Lời giải

Hướng dẫn giải:

(*) Tham khảo: Ý tưởng kinh doanh sản phẩm: cây cảnh mini

- Tính vượt trội:

+ Có thể thiết kế thành các tiểu cảnh, phù hợp với từng mục đích, sở thích và yêu cầu khác nhau của khách hàng.

+ Chi phí sản xuất nhỏ, thời gian sản xuất ra sản phẩm ngắn hơn so với mặt hàng cây cảnh thông thường.

+ Có thể kết hợp kinh doanh sản phẩm chính với các sản phẩm phụ trợ khác, như: hạt giống, cây giống, chậu trồng cây mini, các phụ kiện phục vụ việc thiết kế tiểu cảnh,…

- Tính mới mẻ, độc đáo:

+ Giá thành rẻ hơn so với mặt hàng cây cảnh thông thường.

+ Nhỏ, gọn, chiếm ít không gian, linh hoạt trong việc dịch chuyển => phù hợp cho việc trang trí ở nhiều địa điểm, như: bàn học, bàn uống nước, kệ sách,…

+ Đa dạng về loại cây trồng; có thể linh hoạt trong việc thiết kế kiểu dáng,… từ đó phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, như: học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng, người dân lao động,…

- Tính hữu dụng:

+ Đáp ứng được nhu cầu chơi cây cảnh của nhiều người.

+ Phù hợp với xu hướng “tiêu dùng xanh” của nhiều người hiện nay.

- Tính khả thi:

+ Chi phí đầu tư không lớn.

+ Bản thân đã có sẵn một số lợi thế nội tại về: kiến thức, kinh nghiệm trồng các loại cây cảnh; có địa bàn để thực hành; có sự hỗ trợ (cả về vốn và kinh nghiệm sản xuất) từ người thân trong gia đình.

- Lợi thế cạnh tranh:

+ Kết hợp bán hàng trực tiếp và bán online.

+ Xung quanh địa bàn đang sinh sống chưa có ai kinh doanh mặt hàng này nên đối thủ cạnh tranh ít.

+ Có thể khai thác và tận dụng tệp khách hàng sẵn có là: các bạn học sinh cùng trường, người dân xung quanh khu phố,…

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 11:
Tự luận

Bài 11 trang 39 SBT Kinh tế Pháp luật 11Đọc thông tin

Trong bối cảnh kỉ nguyên số, hành vi và thói quen tiêu dùng của khách hàng có nhiều thay đổi, việc tiếp cận với các hình thức giải trí trực tiếp bị hạn chế. Thay vào đó, nhu cầu trên môi trường trực tuyến gia tăng. Xuất phát từ nhu cầu của người tiêu dùng về việc sử dụng các nội dung chất lượng cao, có sẵn mà không có bất kì hạn chế nào, các tổ chức, doanh nghiệp đã xây dựng ý tưởng kinh doanh theo hướng chuyển đổi số, sử dụng công nghệ đám mây để đáp ứng yêu cầu này. Điện toán đám mây cung cấp khả năng thay đổi quy mô hệ thống linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu lưu trữ, quản lí và phân phối số lượng lớn nội dung số một cách nhanh chóng, chủ động và tiết kiệm chi phí. Thay vì đưa nội dung đến người tiêu dùng vào thời gian đã lên lịch và trên các định dạng cụ thể, thì ngày nay người tiêu dùng có thể trải nghiệm các dịch vụ truyền thông, giải trí, bán hàng trực tuyến, thương mại điện tử, kết nối với những hệ thống thanh toán,... trên nhiều loại thiết bị hơn để họ có thể sử dụng bất cứ khi nào họ muốn.

a) Em hãy cho biết thông tin trên đề cập đến ý tưởng kinh doanh trong lĩnh vực nào.

b) Theo em, ý tưởng kinh doanh đó xuất phát từ những nguồn nào?


8 tháng trước 58 lượt xem
Câu 13:
Tự luận

Bài 13 trang 40 SBT Kinh tế Pháp luật 11Em hãy ghép mỗi biểu hiện ở cột bên phải với năng lực ở cột bên trái cho phù hợp:

Năng lực của người kinh doanh

Biểu hiện

1. Năng lực định hướng chiến lược

a. sự khéo léo, chủ động trong giao tiếp, đàm phán; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc; giải quyết hài hoà các mối quan hệ bên trong và bên ngoài liên quan đến công việc kinh doanh.

2. Năng lực nắm bắt

cơ hội kinh doanh

b. biết lập kế hoạch kinh doanh, tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc, giảm sát cấp dưới, chuyển giao và chia sẻ quyền lực cho cấp dưới để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh doanh.

3. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

c. có ý chí bền bỉ cả về thể chất và tinh thần, duy trì thái độ lạc quan và dám chấp nhận rủi ro trong kinh doanh; biết tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, vai trò, giá trị, khả năng, điều kiện và các quan hệ xã hội của bản thân.

4. Năng lực thiết lập quan hệ xã hội

d. tạo ra sự khác biệt trong ý tưởng kinh doanh, phân tích được cơ hội và thách thức trong công việc kinh doanh của bản thân.

5. Năng lực tổ chức, lãnh đạo

e. tích cực thực hiện trách nhiệm của người kinh doanh với cộng đồng, tổ chức.

6. Năng lực cá nhân

g. có kiến thức, kĩ năng về ngành nghề lĩnh vực kinh doanh.

7. Năng lực phân tích, sáng tạo

h. có chiến lược kinh doanh rõ ràng, biết xác định mục tiêu ngắn hạn, dài hạn.

8. Năng lực thực hiện trách nhiệm xã hội

i. biết đánh giá cơ hội kinh doanh, lựa chọn và chớp cơ hội kinh doanh.

 

8 tháng trước 71 lượt xem