Câu hỏi:

25 lượt xem
Tự luận

Reading 1

Cuc Phuong National Park

(Vườn quốc gia Cúc Phương)

Read the article. Choose the best heading for each section. There are TWO extra headings.

(Đọc bài viết. Chọn tiêu đề tốt nhất cho mỗi phần. Có HAI tiêu đề bị thừa.)

1. A popular tourist destination

(Địa điểm du lịch nổi tiếng)

2. A rich ecosystem

(Hệ sinh thái phong phú)

3. Environmental problems

(Vấn đề môi trường)

4. Illegal hunting and logging

(Săn bắt và khai thác gỗ trái phép)

5. Solutions to the problems

(Giải pháp cho các vấn đề)

A. __________________________

As the oldest national park in Viet Nam, Cuc Phuong is a natural habitat of many rare animals and plants in Asia. It is estimated that over 2,000 plant species and thousands of species of animals live in the 22,000-hectare ecosystem. The park also has the largest variety of birds in northern Viet Nam with more than 3,000 bird species.

B. __________________________

The rich ecosystem of Cuc Phuong attracts many nature lovers from all over the world. The park is very popular from April to May, when visitors have a chance to see more than 400 species of colourful butterflies in the forest. That’s why it has won the award of Asia’s Leading National Park several times.

C. __________________________

Despite the government's effort to protect Cuc Phuong, several problems have been reported. Small parts of the park have been destroyed as people have cut down old trees without permission. In addition, rare animals were hunted illegally, some of which were fortunately rescued and returned to the forest. There are still irresponsible tourists who drop litter on the trails, which pollutes the water and soil. These actions can damage the ecosystem of the park. Therefore, tougher measures should be taken to protect the biodiversity of the area.

Xem đáp án

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

A. __________________________

Là vườn quốc gia lâu đời nhất của Việt Nam, Cúc Phương là môi trường sống tự nhiên của nhiều loài động thực vật quý hiếm ở châu Á. Ước tính có hơn 2.000 loài thực vật và hàng nghìn loài động vật sinh sống trong hệ sinh thái rộng 22.000 ha. Vườn cũng là nơi có nhiều loài chim nhất miền Bắc Việt Nam với hơn 3.000 loài chim.

B. __________________________

Hệ sinh thái phong phú của Cúc Phương thu hút nhiều người yêu thiên nhiên từ khắp nơi trên thế giới. Công viên rất nổi tiếng từ tháng 4 đến tháng 5, khi du khách có cơ hội nhìn thấy hơn 400 loài bướm đầy màu sắc trong rừng. Đó là lý do tại sao nó đã nhiều lần giành được giải thưởng Công viên quốc gia hàng đầu châu Á.

C. __________________________

Bất chấp nỗ lực của chính phủ để bảo vệ Cúc Phương, một số vấn đề đã được báo cáo. Một phần nhỏ của công viên đã bị phá hủy do người ta chặt cây cổ thụ mà không được phép. Bên cạnh đó, các loài động vật quý hiếm bị săn bắt trái phép, một số loài may mắn được giải cứu và thả về rừng. Vẫn còn những du khách vô trách nhiệm, xả rác bừa bãi trên đường làm ô nhiễm nguồn nước và đất. Những hành động này có thể làm hỏng hệ sinh thái của công viên. Do đó, các biện pháp cứng rắn hơn cần được thực hiện để bảo vệ đa dạng sinh học của khu vực.

Lời giải chi tiết:

A - 2. A rich ecosystem

(Hệ sinh thái phong phú)

B - 1. A popular tourist destination

(Một địa điểm du lịch nổi tiếng)

C - 3. Environmental problems

(Vấn đề môi trường)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:
Tự luận

Listening 1

Body shaming (Mặc cảm về ngoại hình)

Listen to a talk show. Put the main points in the order they are mentioned. There is ONE extra choice.

(Nghe một chương trình trò chuyện. Đặt các điểm chính theo thứ tự chúng được đề cập. Có thêm MỘT sự lựa chọn.)

 

A. Definition of body shaming

(Định nghĩa về body shaming)

B. The effects of body shaming

(Ảnh hưởng của việc xấu hổ về cơ thể)

C. The solutions to body shaming

(Các giải pháp cho sự xấu hổ về cơ thể)

D. The reasons why body shaming has become more common today

(Những lý do khiến body shaming ngày nay trở nên phổ biến hơn)


4 tháng trước 21 lượt xem
Câu 2:
Tự luận

Listen to the talk show again. Choose the correct answers A, B, or C.

(Nghe lại chương trình trò chuyện. Chọn các câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

 

1. Who was a victim of body shaming?

(Ai là nạn nhân của body shaming?)

A. The TV host.

(Người dẫn chương trình truyền hình.)

B. Dr. Harrison.

(Tiến sĩ Harrison.)

C. A classmate of the TV host.

(Bạn cùng lớp của người dẫn chương trình truyền hình.)

2. Which of the following is NOT mentioned as an effect of body shaming?

(Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một tác động của sự xấu hổ về cơ thể?)

A. Depression.

(Trầm cảm.)

B. Loss of confidence.

(Mất tự tin.)

C. Unhealthy eating.

(Ăn uống không lành mạnh.)

3. What can be inferred about body shaming?

(Điều gì có thể được suy luận về việc miệt thị ngoại hình?)

A. It is not a new thing.

(Nó không phải là một điều mới.)

B. The Internet has made it less popular.

(Internet đã làm cho nó ít phổ biến hơn.)

C. Fewer people are posting body shaming comments.

(Ngày càng ít người đăng những bình luận chỉ trích cơ thể.)

4. What do you think Dr Harrison will talk about next?

(Bạn nghĩ Tiến sĩ Harrison sẽ nói về điều gì tiếp theo?)

A. Things we can do to fight body shaming.

(Những điều chúng ta có thể làm để chống lại sự xấu hổ về cơ thể.)

B. Ways for teenagers to deal with body shaming.

(Cách thanh thiếu niên đối phó với sự xấu hổ về cơ thể.)

C. Reasons why body shaming is so hard to deal with.

(Lý do tại sao việc xử lý sự xấu hổ về cơ thể lại khó giải quyết đến vậy.)


4 tháng trước 24 lượt xem
Câu 4:
Tự luận

Work in groups. Read the situations below and think of some possible responses. Provide reasons for each answer. Report to the class and vote for the best response.

(Làm việc theo nhóm. Đọc các tình huống dưới đây và nghĩ về một số phản hồi có thể. Cung cấp lý do cho mỗi câu trả lời. Báo cáo trước lớp và bình chọn câu trả lời hay nhất.)

1. A group of friends are making fun of your classmate for being short. They ask you to join them in making jokes about his height.

(Một nhóm bạn đang chế nhạo bạn cùng lớp của bạn vì thấp bé. Họ bảo bạn tham gia với họ để pha trò về chiều cao của anh ấy.)

2. You are watching a talent show with a friend when a girl comes to the stage to perform a song. Your friend laughs at the girl and says that she is 'too ugly' to win the show.

(Bạn đang xem một chương trình tài năng với một người bạn thì một cô gái bước lên sân khấu để biểu diễn một bài hát. Bạn của bạn cười nhạo cô gái và nói rằng cô ấy 'quá xấu' để giành chiến thắng trong chương trình.)

3. A friend has posted photos of 'fat' people on social media. She invites you to share these photos with other friends and make jokes about their weight.

(Một người bạn đăng ảnh người 'béo' lên mạng xã hội. Cô ấy mời bạn chia sẻ những bức ảnh này với những người bạn khác và pha trò về cân nặng của họ.)


4 tháng trước 16 lượt xem