Câu hỏi:

37 lượt xem
Tự luận

Grammar

Rewrite the sentences using cleft sentences focusing on the underlined parts. (Viết lại các câu sử dụng các câu trống tập trung vào các phần được gạch chân)

1. John is saving his pocket money to buy a new phone.

-> It _______________________________ to buy a new phone.

2. He gets 20 dollars every week by doing chores around the house.

-> It ____________________________ by doing chores around the house.

3. John earned more pocket money by helping his grandpa last weekend.

-> It ________________________ more pocket money by helping his grandpa.

4. He bought gifts for his friends and family members with his pocket money.

-> It __________________________ he bought with his pocket money.

5. Teenagers can earn pocket money by doing part-time jobs.

-> It _____________________ can earn pocket money.

Xem đáp án

Lời giải

Hướng dẫn giải:

1. It is John who is saving his pocket money to buy a new phone.

2. It is 20 dollars that he gets every week by doing chores around the house.

3. It was last weekend that John earned more pocket money helping his grandpa.

4. It was gifts for friends and family members that he bought with his pocket money.

5. It is by taking part-time jobs that teenagers can earn pocket money.

Giải thích:

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ: It + (be) + S + who/ that + V…

Hướng dẫn dịch:

1. John đang tiết kiệm tiền tiêu vặt để mua một chiếc điện thoại mới.

2. Đó là 20 đô la mà anh ấy kiếm được mỗi tuần bằng cách làm việc vặt trong nhà.

3. Đó là cuối tuần trước John đã kiếm được nhiều tiền tiêu vặt hơn để giúp đỡ ông của mình.

4. Đó là những món quà cho bạn bè và những người thân trong gia đình mà anh ấy đã mua bằng tiền túi của mình.

5. Bằng cách làm công việc bán thời gian, thanh thiếu niên có thể kiếm được tiền tiêu vặt.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:
Tự luận

Pronunciation

Listen and repeat. Pay attention to the fall-rise intonation in the following sentences. (Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến ngữ điệu lên xuống trong các câu sau)

Bài nghe:

 

1. Would you like a cup of tea?

2. Why don‘t you answer your phone?

3. Would you like me to help you install the soltware?

4. Can you show me the money-management app you told me about?


5 tháng trước 35 lượt xem
Câu 2:
Tự luận

Listen and pay attention to the fall-rise intonation in the following sentences. Then practise saying them in pairs. (Lắng nghe và chú ý đến ngữ điệu tăng giảm trong các câu sau. Sau đó thực hành nói chúng theo cặp)

Bài nghe:

 

1. Shall we now talk about other learning methods?

2. Could you please pay attention when I’m talking to you?

3. Why don't we use public transport to go to school?

4. Would you like to join our cooking Course?


5 tháng trước 30 lượt xem
Câu 3:
Tự luận

Vocabulary

 

 

Teens and independence

 

 

Match the words with their meanings. (Nối các từ với ý nghĩa của chúng)

 

 

1. self-motivated (adj)

 

 

a. a skill that is necessary or extremely useful to manage well in daily life

 

 

2. self-study (n)

 

 

b. to succeed in dealing with something, especially something difficult

 

 

3. manage (v)

 

 

c. a belief that someone is good, honest and reliable, and will not harm you

 

 

4. trust (n)

 

 

d. the activity of learning something by yourself without teachers’ help

 

 

5. life skill (n)

 

 

e. able to do or achieve something without pressure from others.


5 tháng trước 53 lượt xem