Câu hỏi:
97 lượt xemLời giải
Hướng dẫn giải:
a) \( - 6,5.\,x = 0,65\) \(\,x = 0,65:\left( { - 6,5} \right)\) \(\,x = - 0,1\) Vậy \(\,x = - 0,1\). |
b) \[0,6 - x = - \frac{1}{2}\] \[x = 0,6 - \left( { - 0,5} \right)\] \[x = 0,6 + 0,5\] \(x = 1,1\) Vậy \(x = 1,1\). |
b) \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {3x - 4} \right) = 0\) |
|
Trường hợp 1: \({x^2} + 1 = 0\) Vì \({x^2} \ge 0\) Nên \({x^2} + 1 > 0\). Do đó \({x^2} + 1 \ne 0\). Vậy \(x = \frac{4}{3}\). |
Trường hợp 2: \(3x - 4 = 0\) \(3x = 4\) \(x = \frac{4}{3}\) |
Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Dãy dữ liệu mà các dữ liệu đều hợp lí là
Trong các số thập phân , số bé nhất và lớn nhất lần lượt là
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) ; b) ;
c) ; d) .