Câu hỏi:
132 lượt xemCâu 2: Xác định vị ngữ trong các câu dưới đây. Trong số các vị ngữ vừa tìm được, vị ngữ nào là cụm từ?
a, Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. (Thánh Gióng)
b, Giặc tan vỡ. (Thánh Gióng)
c, Người dành phần lớn thì giờ soạn thảo bản “Tuyên ngôn Độc lập. (Bùi Đình Phong)
d, Người đưa bản thảo đế các thành viên Chính phủ xét duyệt. (Theo Bùi Đình Phong)
Lời giải
Hướng dẫn giải:
- Vị ngữ trong các câu dưới đây là:
a) mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa.
b) tan vỡ
c) dành phần lớn thì giờ soạn thảo bản “Tuyên ngôn Độc lập ”.
d) đưa bản thảo để các thành viên Chính phủ xét đuyệt.
- Vị ngữ các câu a),c),d) là cụm từ
Câu 1: Văn bản “Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn Độc lập” thuộc thể loại gì?
Câu 2: Nêu nội dung, nghệ thuật của văn bản “Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn Độc lập”.
Câu 3: Phương thức biểu đạt chính trong văn bản “Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn Độc lập” là?
Câu 6: Văn bản Hồ Chí Minh và “Tuyên ngôn Độc lập” thuật lại sự kiện gì, theo trình tự nào?
Câu 7: Nêu nội dung chính của từng phần trong văn bản “Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn Độc lập”.
Câu 1: Văn bản “Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ” thuộc thể loại gì?
Câu 2: Nêu nội dung, nghệ thuật của văn bản “Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ”.
Câu 3: Phương thức biểu đạt chính trong văn bản “Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ” là?
Câu 4: Viết một bài văn thuyết minh thuật lại hoạt động chào mừng ngày 8/3 của lớp.
Câu 1: Khi trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của một sự kiện lịch sử, chúng ta cần chú ý những gì?
Câu 2: Theo em, quy trình trao đổi, thảo luận cần mấy bước? Là những bước nào?
Câu 3: Liệt kê một số sự kiện lịch sử nổi bật và nêu ý nghĩa của sự kiện đó?
Câu 2: Phương án nào nêu đúng nhất sự kiện lịch sử được thuật lại trong văn bản trên?
Câu 3: Các mốc thời gian được nhắc đến nhiều nhất trong văn bản thuộc tháng năm nào?
Câu 6: Câu nào sau đây có vị ngữ được mở rộng với ba thành tố phụ?
Câu 7: Các bức ảnh trong văn bản trên không có tác dụng nào sau đây?
Câu 8: Qua nội dung của văn bản, em hiểu nghĩa của từ “mốc son” là gì?