30 câu Trắc nghiệm KHTN 6 (Chân trời sáng tạo 2024) Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học có đáp án
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học đầy đủ các mức độ sách Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án) Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 6 Bài 3.
Nội dung bài viết
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học
Phần 1: 10 câu trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học
Câu 1. Kí hiệu cảnh báo nào cho biết chất độc môi trường?
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Kí hiệu cảnh báo cho biết chất độc môi trường:
Chọn đáp án A
Câu 2. Khi quan sát gân lá cây ta nên chọn loại kính nào?
A. Kinh có độ.
B. Kính lúp.
C. Kính hiển vi.
D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.
Lời giải
Khi quan sát gân lá cây ta chọn kính lúp vì gân lá cây không quá nhỏ chỉ cần kính lúp có khả năng phóng đại hình ảnh từ 3 đến 20 lần là quan sát rõ.
Chọn đáp án B
Câu 3. Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo chiều dài mảnh đất?
A. Thước dây
B. Thước thẳng
C. Thước kẹp
D. Thước cuộn
Lời giải
Để đo chiều dài mảnh đất người ta dùng thước cuộn
Chọn đáp án D
Câu 4. Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng:
A. Pipette
B. Nhiệt kế
C. Bình chia độ
D. Cân điện tử
Lời giải
Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng bình chia độ.
Chọn đáp án C
Câu 5. Để đọc thể tích chất lỏng chính xác, ta cần đặt mắt như thế nào?
A. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng trong cốc.
B. Đặt mắt nhìn từ trên xuống.
C. Đặt mắt nhìn từ dưới lên.
D. Đặt mắt theo hướng nào cũng đọc chính xác.
Lời giải
Để đọc thể tích chất lỏng chính xác, ta cần đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng trong cốc.
Chọn đáp án A
Câu 6. Kí hiệu trong phòng thực hành sau đây có ý nghĩa gì?
A. Cảnh báo có lửa
B. Cảnh báo hỏa hoạn
C. Chất dễ cháy
D. Chất khó cháy
Lời giải
Kí hiệu trên cảnh bảo chất dễ cháy
Chọn đáp án C
Câu 7. Việc làm nào sau đây được cho là không an toàn trong phòng thực hành?
A. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ khi làm thí nghiệm.
B. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ.
C. Lau tay bằng khăn khi kết thúc buổi thực hành.
D. Thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi qui định.
Lời giải
A – là việc làm an toàn
B – là việc làm an toàn
C – là việc làm không an toàn, cần phải rửa tay bằng xà phòng khi kết thúc buổi thực hành để loại bỏ sạch các hóa chất dính lên tay.
D – là việc làm an toàn
Chọn đáp án C
Câu 8. Quy định nào sau đây là quy định của phòng thực hành?
A. Được ăn, uống trong phòng thực hành.
B. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi qui định.
C. Có thể tự ý làm các bài thực hành cơ bản.
D. Có thể tự ý xử lý khi gặp sự cố xảy ra.
Lời giải
Quy định của phòng thực hành:
- Không ăn, uống trong phòng thực hành.
- Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi qui định.
- Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
- Thông báo ngay với giáo viên khi gặp các sự cố mất an toàn trong phòng thực hành.
Chọn đáp án B
Câu 9. Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:
Độ chia nhỏ nhất là độ dài của hai vạch chia … trên dụng cụ đo.
A. cách nhau
B. liên tiếp
C. gần nhau
D. cả 3 phương án trên
Lời giải
Độ chia nhỏ nhất là độ dài của hai vạch chia /> trên dụng cụ đo.
Chọn đáp án B
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của kí hiệu cảnh báo cấm?
A. hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng.
B. hình vuông, viền đen, nền đỏ cam.
C. hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ.
D. hình tròn, viền đỏ, nền trắng.
Lời giải
Đặc điểm của kí hiệu cảnh báo cấm là hình tròn, viền đỏ, nền trắng.
Ví dụ:
Chọn đáp án D
Phần 2: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học
1. Quy định an toàn khi học trong phòng thực hành
- Để an toàn tuyệt đối khi học tập trong phòng thực hành, các em cần tuân thủ nội quy thực hành sau đây:
+ Không ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.
+ Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót.
+ Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính bảo vệ mắt, găng tay lấy hoá chất, khẩu trang thí nghiệm, ...) khi làm thí nghiệm.
+ Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
+ Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.
+ Thông báo ngay với giáo viên khi gặp các sự cố mất an toàn như hoá chất bắn vào mắt, bỏng hoá chất, bỏng nhiệt, làm vỡ dụng cụ thuỷ tinh, gây đổ hoá chất, cháy nổ, chập điện…
+ Thu gom hoá chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.
+ Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng khi tiếp xúc với hoá chất và sau khi kết thúc buổi thực hành.
2. Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc riêng để dễ nhận biết.
Ví dụ:
- Kí hiệu cảnh báo cấm: hình tròn, viền đỏ, nền trắng.
Cấm lửa
- Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng.
Nguy hiểm về điện
- Kí hiệu cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: hình vuông, viền đen, nền đỏ cam.
Chất ăn mòn
- Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện: hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ.
Lối thoát hiểm
3. Giới thiệu một số dụng cụ đo
- Kích thước, thể tích, khối lượng, nhiệt độ, ... là các đại lượng vật lí của một vật thể. Dụng cụ dùng để đo các đại lượng đó gọi là dụng cụ đo.
- Khi sử dụng dụng cụ đo cần chọn dụng cụ có giới hạn đo (GHĐ - Giá trị lớn nhất ghi trên vạch chia của dụng cụ đo) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN – Hiệu giá trị đo của hai vạch chia liên tiếp trên dụng cụ đo) phù hợp với vật cần đo, đồng thời phải tuân thủ quy tắc đo của dụng cụ đó.
Ví dụ một số dụng cụ đo:
+ Thước cuộn, thước dây, thước thẳng để đo chiều dài.
+ Nhiệt kế điện tử, nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ.
+ Bình chia thể tích, ca đong để đo thể tích chất lỏng.
+ Cân đồng hồ, đồng hồ bấm giây, cân điện tử để đo khối lượng.
+ Đồng hồ bấm giây để đo thời gian.
4. Kính lúp và kính hiển vi quang học
- Tìm hiểu kính lúp:
+ Cấu tạo kính lúp gồm 3 bộ phận: mặt kính, khung kính, tay cầm (giá đỡ)
+ Cách sử dụng kính lúp: Cầm kính lúp và điều chỉnh khoảng cách giữa kính với vật cần quan sát cho tới khi quan sát rõ vật.
+ Kính lúp được sử dụng để quan sát rõ hơn các vật thể nhỏ mà mắt thường khó quan sát.
Ví dụ:
Dùng kính lúp quan sát con kiến nhỏ
- Tìm hiểu kính hiển vi quang học:
+ Cấu tạo kính hiển vi quang học bao gồm 4 hệ thống chính: hệ thống giá đỡ, hệ thống phóng đại, hệ thống chiếu sáng và hệ thống điều chỉnh.
+ Cách sử dụng kính hiển vi quang học:
Bước 1. Chuẩn bị kính: Đặt kính vừa tầm quan sát, nơi có đủ điều kiện chiếu sáng hoặc gần nguồn cấp điện.
Bước 2. Điều chỉnh ánh sáng: Bật công tắc đèn và điều chỉnh độ sáng phù hợp.
Bước 3. Quan sát vật mẫu:
- Đặt tiêu bản lên mâm kính.
- Điểu chỉnh ốc sơ cấp, đưa vật kính đến vị trí gần tiêu bản.
- Mắt hướng vào thị kính, điểu chỉnh ốc sơ cấp nâng vật kính lên cho tới khi quan sát được mẫu vật thì chuyển sang điều chỉnh ốc vi cấp để nhìn rõ các chỉ tiết bên trong. Để thay đổi độ phóng đại kính hiển vi, quay mâm kính để lựa chọn vật kính phù hợp.
Ví dụ:
Quan sát hình dạng vi khuẩn qua kính hiển vi