30 câu Trắc nghiệm KHTN 8 (Kết nối tri thức 2024) Bài 13: Khối lượng riêng có đáp án
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Bài 13: Khối lượng riêng đầy đủ các mức độ sách Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án) Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 8 Bài 13.
Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 13: Khối lượng riêng
Phần 1: 15 câu Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 13: Khối lượng riêng
Câu 1: Khối lượng riêng của một vật liệu đơn chất cho ta biết
A. vật đó được cấu tạo bằng chất gì.
B. vật đó nặng bao nhiêu cân.
C. vật đó dài bao nhiêu mét.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là A
Khối lượng riêng của một vật liệu đơn chất cho ta biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì.
Câu 2: Khối lượng riêng của chì vào khoảng 11 300 kg/m3. Do đó, 2 lít chì sẽ có khối lượng khoảng:
A. 2,26 kg.
B. 22,6 kg.
C. 226 kg.
D. 2 260 kg.
Đáp án đúng là B
Đồi 2 lít = 2 dm3 = 0,002 m3
Khối lượng của 2 lít chì là m = D . V = 11 300 . 0,002 = 22,6 kg.
Câu 3: Tính khối lượng của một khối đá có thể tích 0,6 m3, biết khối lượng riêng của đá là 2 600 kg/m3.
A. 1 560 kg.
B. 156 kg.
C. 4 333 kg.
D. 1,560 kg.
Đáp án đúng là A
Khối lượng của một khối đá là:
m = D . V = 2 600 . 0,6 = 1 560 kg
Câu 4: Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ
A. 0°C.
B. 100°C.
C. 20°C.
D. 4°C.
Đáp án đúng là D
Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ 40C.
Câu 5: Một chai nước ngọt có ghi 400 g. Biết dung tích của chai nước là 300 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của nước ngọt trong chai theo đơn vị kg/m3?
A. 133,33 kg/m3.
B. 133,33 kg/m3.
C. 1 333,33 kg/m3.
D. 13,33 kg/m3.
Đáp án đúng là C
Đổi 300 cm3 = 300 . 10-6 m3; 400 g = 0,4 kg
Khối lượng riêng của nước ngọt trong chai theo đơn vị kg/m3 là
Câu 6: Công thức tính khối lượng riêng là
A. m = D. V.
B. V = m. D.
C. .
D. .
Đáp án đúng là C
Công thức tính khối lượng riêng là .
Câu 7: Mối liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng là
A. D = 10d.
B. d = 10D.
C. d = 0,1D.
D. D = d.
Đáp án đúng là B
Mối liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng là d = 10D.
Câu 8: Thả một hòn bi sắt vào một bình có thể tích 900 cm3 đang chứa 0,6 dm3 thì thấy nước dâng lên đến vạch 800 cm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7 800 kg/m3. Tính khối lượng của hòn bi sắt?
A. 156 kg.
B. 15,6 kg.
C. 156 kg.
D. 1,56 kg.
Đáp án đúng là D
Đổi 900 cm3 = 0,9 dm3; 800 cm3 = 0,8 dm3
Ta có thể tích của hòn bi sắt là: 0,8 - 0,6 = 0,2 dm3 = 0,0002 m3
Khối lượng hòn sắt: m = D.V = 0,0002 . 7800 = 1,56 kg
Câu 9: Đơn vị đo khối lượng riêng là
A. N/m3.
B. V/m3.
C. kg/m3.
D. kg/m2.
Đáp án đúng là C
Đơn vị đo khối lượng riêng là kg/m3.
Câu 10: 1 kg kem giặt VISO có thể tích 900 cm³. Tính khối lượng riêng của kem giặt VISO.
A. 1 240 kg/m3.
B. 1 200 kg/m3.
C. 1 111,1 kg/m3.
D. 1 000 kg/m3.
Đáp án đúng là C
Đổi 900 cm3 = 900. 10-6 m3
Khối lượng riêng của kem giặt là
Phần 2: Lý thuyết KHTN 8 Bài 13: Khối lượng riêng
I. Thí nghiệm
- Thí nghiệm 1 đã được thực hiện với các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị ba thỏi sắt có thể tích lần lượt là V, 2V, và 3V và cân điện tử để xác định khối lượng của từng thỏi sắt.
Bước 2: Ghi lại số liệu, tính tỉ số giữa khối lượng và thể tích V cho từng thỏi sắt, theo mẫu Bảng 13.1.
Bảng 13.1 cho thấy tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt.
- Nhận xét: Tỉ số khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt không giống nhau, tức là khối lượng của mỗi thỏi sắt không tỉ lệ thuận với thể tích của nó. Điều này cho thấy khối lượng của một vật không phụ thuộc hoàn toàn vào thể tích của nó.
- Dự đoán: Tỉ số khối lượng và thể tích sẽ khác nhau với các vật liệu khác nhau, tuỳ thuộc vào mật độ của vật liệu đó.
Thí nghiệm 2:
- Chuẩn bị Ba thỏi sắt, nhôm, đồng có cùng thể tích là V1= V2 = V3 = V
- Tiến hành:
Bước 1: Dùng cân điện tử để xác định khối lượng của thỏi sắt, nhôm, đồng tương ứng
Bước 2: Tính tỉ số giữa khối lượng và thể tích
II. Khối lượng riêng, đơn vị khối lượng riêng
- Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
- Khối lượng riêng = khối lượng / thể tích
- Nếu lấy đơn vị của khối lượng là kg hoặc g và đơn vị tương ứng của thể tích là m³ hoặc cm³ thì đơn vị của khối lượng riêng là kg/m³ hoặc g/cm³ hay g/mL.
Ví dụ:
1 kg/m³ = 0,001 g/cm³
1 g/cm³ = 1 g/mL.
- Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất.