50 câu Trắc nghiệm Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2024) – Hoá 10 Chân trời sáng tạo

Bộ 50 câu hỏi trắc nghiệm Hoá 10 (có đáp án) Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hoá 10 Bài 12.

1 88 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Phần 1: Trắc nghiệm Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Câu 1. Số oxi hóa của nguyên tử N trong các ion NH4+, NO3, NO2 lần lượt là

A. −3, +5, +3

B. −3, +3, + 5

C. +5, −2, +3

D. +5, +3, +2

Đáp án đúng là: A

Gọi số oxi hóa của nguyên tử N là x, theo quy tắc 1 và 2 về xác định số oxi hóa, ta có:

Trong ion NH4+1×x+4×(+1)=+1 x = −3

Trong ion NO31×x+3×(-2)=-1 x = +5

Trong ion NO21×x+2×(-2)=-1 x = +3

Câu 2. Cho phản ứng: 4P + 5O2⟶ 2P2O5

Quá trình oxi hóa là

A. P0P+5+ 5e;

B. P+5+ 5e P0;

C. O0+ 2e O-2;

D. O-2O0+ 2e.

Đáp án đúng là: A

Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron.

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Vậy quá trình oxi hóa của phản ứng 4P + 5O2 2P2O5 là

P0P+5+ 5e

Câu 3. Cho phân tử CH4 công thức cấu tạo dưới đây. Số oxi hóa của C là

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

A. −4;

B. −2;

C. +4;

D. +2.

Đáp án đúng là: A

Trong mỗi liên kết C−H, H góp 1 electron, khi giả định CH4 là hợp chất ion thì electron này chuyển sang C.

Vì có 4 liên kết C −H nên số oxi hóa của C là −4.

Câu 4. Cho phản ứng: Fe + CuSO4 ⟶ Cu + FeSO4.

Khẳng định đúng là

A. Chất khử là Cu2+, chất oxi hóa là Fe;

B. Chất khử là Fe, chất oxi hóa là Cu2+;

C. Chất khử là Cu, chất oxi hóa là Fe2+;

D. Chất khử là Fe2+, chất oxi hóa là Cu.

Đáp án đúng là: B

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Cu2+ (CuSO4) có số oxi hóa giảm sau phản ứng  Cu2+ đã nhận electron  Chất oxi hóa là Cu2+

Fe có số oxi hóa tăng sau phản ứng  Fe đã nhường electron  Chất khử là Fe.

Câu 5. Cho phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO33Cu2+ + 2NO + 4H2O

Quá trình khử là

A. N+5+3eN+2;

B. Cu+2+2eCu0;

C. N+2 N+5+ 3e;

D. Cu0Cu+2+ 2e.

Đáp án đúng là: A

Quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron.

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Vậy quá trình khử trong phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO33Cu2+ + 2NO + 4H2O là

N+5+ 3e N+2

Câu 6. Phát biểu sai là

A. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử;

B. Phản ứng oxi hóa – khử có thể chỉ có quá trình oxi hóa hoặc quá trình khử;

C. Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron;

D. Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.

Đáp án đúng là: B

Phản ứng oxi hóa – khử có thể chỉ có quá trình oxi hóa hoặc quá trình khử là phát biểu sai vì phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử.

Câu 7. Hệ số cân bằng của H2 trong phản ứng Fe2O3 + H2 Fe + H2O là

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án đúng là: C

Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Quá trình oxi hóa và quá trình khử:

H202H+1+2e

Fe+3+3eFe0

Áp dụng nguyên tắc: tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O

Câu 8. Chất khử là chất

A. nhận electron, có số oxi hóa tăng, bị oxi hóa

B. nhận electron, có số oxi hóa giảm, bị khử

C. nhường electron, có số oxi hóa tăng, bị oxi hóa

D. nhường electron, có số oxi hóa giảm, bị khử

Đáp án đúng là: C

Chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa tăng, bị oxi hóa.

Chất oxi hóa là chất nhận electron, có số oxi hóa giảm, bị khử.

Câu 9. Số oxi hóa của Mn trong các phân tử MnO2, KMnO4, K2MnO4 lần lượt là

A. +2, +4, +3;

B. −4, +7, +6;

C. +4, +7, +6;

D. +2, +5, +6.

Đáp án đúng là: C

Gọi số oxi hóa của nguyên tử Mn là x, theo quy tắc 1 và 2 về xác định số oxi hóa, ta có:

Trong phân tử MnO21×x+2×(-2)=0 x = +4

Trong phân tử KMnO41×(+1)+1×x+4×(-2)=0 x = +7

Trong phân tử K2MnO42×(+1)+1×x+4×(-2)=0 x = +6.

Câu 10. Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây:

K2Cr2O7 + HCl  Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O

A. 5;

B. 10;

C. 14;

D. 16.

Đáp án đúng là: C

Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Quá trình oxi hóa và quá trình khử:

Cr+6+3eCr+3

2Cl-1Cl20+2e

Áp dụng nguyên tắc: tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

⇒ K2Cr2O7 + 14HCl ⟶3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O.

Câu 11. Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được định nghĩa là

A. điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn;

B. hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó;

C. điện tích thực của nguyên tử nguyên tố đó;

D. độ âm điện của nguyên tử nguyên tố đó.

Đáp án đúng là: A

Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

Câu 12. Cho nguyên tố X có số oxi hóa có giá trị là -2. Cách biểu diễn đúng là

A. X2-;

B. X-2;

C. X2-

D. X-2.

Đáp án đúng là: D

Cách biểu diễn số oxi hóa:

+ Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu nguyên tố.

+ Dấu điện tích được đặt ở phía trước, số ở phía sau.

Do đó, nguyên tố X có số oxi hóa có giá trị là âm 2 được biểu diễn là: X-2

Câu 13. Số oxi hóa của các nguyên tử trong H2, Fe2+, Cl- lần lượt là

A. 0; −2; +1;

B. +2; −2; +1;

C. 0; +2; −1;

D. +1; +2; −1.

Đáp án đúng là: C

Ta có: số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0. Do đó số oxi hóa của H trong H2 là 0.

Trong ion, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion. Do đó:

Fe2+ có điện tích là 2+ nên Fe có số oxi hóa là +2.

Cl có điện tích là 1− nên Cl có số oxi hóa là −1.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về số oxi hóa trong hợp chất?

A. Số oxi hóa của H là +1 (trừ một số hydride kim loại NaH, CaH2, …);

B. Số oxi hóa của O luôn là –2;

C. Số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K, …) luôn là +1, của kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, …) luôn là +2;

D. Số oxi hóa của Al luôn là +3, của F luôn là –1.

Đáp án đúng là: B

Trong hợp chất, số oxi hóa của O thường là –2 (trừ một số trường hợp như OF2, H2O2, …)

Vậy phát biểu B là sai.

Câu 15. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. SO­3 + H2H2SO4

B. CaCO3toCaO + CO2 ↑

C. H2SO4 + Ba(OH) BaSO4 ↓ + 2H2O

D. Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2 ↑

Đáp án đúng là: D

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Trong phản ứng không có nguyên tố nào thay đổi số oxi hóa  không phải phản ứng oxi hóa – khử.

Mg0+2H+1ClMg+2Cl2+H20

Mg có số oxi hóa tăng từ 0 lên +2; H có số oxi hóa giảm từ +1 về 0.  Trong phản ứng có 2 nguyên tố thay đổi số oxi hóa.  Đây là phản ứng oxi hóa – khử.

Phần 2: Lý thuyết Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

I. Số oxi hóa

1. Tìm hiểu về số oxi hóa

- Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

Ví dụ: Giả định nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl khi đó có thể coi Cl nhận 1 electron và H nhường 1 electron.

 Cl mang điện tích -1 và H mang điện tích +1.

 Ta nói số oxi hóa của Cl là -1, của H là +1.

- Cách biểu diễn số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu nguyên tố.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ví dụ: H+1Cl1;Mg+2O2... 

2. Xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất

Quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất

Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.

Ví dụ: H02;O02;Mg0...

- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0.

Ví dụ: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử NH3 là: (-3) × 1 + 3 × (+1) = 0.

- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với các ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó.

Ví dụ: Số oxi hóa của nguyên tử Na trong ion Na+ là +1.

Trong ion HSO4-  tổng số oxi hóa của các nguyên tử: 1.(+1) + 1.(+6) + 4.(-2) = -1 

- Quy tắc 4: Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen là +1, trừ các hydride kim loại như NaH, CaH2 …. Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ OF2 và các peroxide; superoxide (như H2O2; Na2O2; KO2 …). Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1; kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có số oxi hóa +2. Nhôm có số oxi hóa +3. Số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố fluorine trong các hợp chất bằng -1.

Xác định số oxi hóa

Số oxi hóa

Đơn chất

0

Phân tử

Tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0

Ion đơn nguyên tử

Bằng điện tích của ion

Ion đa nguyên tử

Tổng số oxi hóa các nguyên tử bằng điện tích ion

Ion fluorine

-1

Oxygen trong hợp chất (trừ OF2 và các peroxide, superoxide)

-2

Hydrogen trong hợp chất (trừ các hydride)

+1

II. Phản ứng oxi hóa – khử

- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.

- Chất khử (hay chất bị oxi hóa) là chất nhường electron hay chất có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng.

- Chất oxi hóa (hay chất bị khử) là chất nhận electron hay chất có số oxi hóa giảm xuống sau phản ứng.

- Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.

- Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.

- Trong phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Ví dụ: Xét phương trình hóa học: H2S2  +  Br022HBr1  +S0

+ ion S2- nhường electron (số oxi hóa tăng) nên là chất khử.

+ Br nhận electron nên là chất oxi hóa.

+ Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa: S2     S0  +  2e

+ Quá trình nhận electron là quá trình khử: Br02  +2e2Br1

Chú ý:

+ Chất oxi hóa mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa cao (như Mn+7O4;  Cr+6O3;   Cr+62O72;  ...) hoặc đơn chất của các nguyên tố có độ âm điện lớn (như F2, O2, Cl2, Br2, …)

+ Chất khử mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa thấp (như H2S2;  KI1;  NaH1;  ...) hoặc đơn chất kim loại (như kim loại kiềm, kiềm thổ, …)

+ Chất chứa nguyên tử của nguyên tố có số oxi hóa trung gian (như H2O12;  S+4O2;  N+2O;  ...)thì tùy thuộc vào điều kiện phản ứng (tác nhân và môi trường) mà thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa hoặc cả hai (vừa tính oxi hóa, vừa tính khử hay tự oxi hóa – khử).

III. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử

Có nhiều phương pháp lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử. Phương pháp thông dụng hiện nay là thăng bằng electron.

- Nguyên tắc:

Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận.

- Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron:

+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.

+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Ví dụ:

Lập phương trình hóa học của phản ứng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl↑ + H2theo phương pháp thăng bằng electron.

Bước 1: KMn+7O4  +  HCl1    KCl   +  Mn+2Cl2  +  Cl02  +  H2O

Chất khử: HCl

Chất oxi hóa: KMnO4

Bước 2:                              

Quá trình oxi hóa: 2Cl1     Cl02   +2e

Quá trình khử: Mn+7  +5e    Mn+2

Bước 3:

2×5×|Mn+7  +5e    Mn+22Cl1     Cl02   +2e

Bước 4: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

IV. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử

- Một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống như sự cháy của than, củi; sự cháy của xăng, dầu trong các động cơ đốt trong; các quá trình điện phân; các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy …

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Một số phản ứng oxi hóa – khử là cơ sở của quá trình sản xuất trong các ngành công nghiệp nặng; sản xuất các hóa chất cơ bản; sản xuất phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; dược phẩm …

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

1 88 lượt xem