50 câu Trắc nghiệm Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh (có đáp án 2024) – Sinh học 10 Kết nối tri thức
Bộ 50 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 (có đáp án) Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
Câu 1: Rau bị héo ta ngâm vào nước một thời gian thấy rau tươi trở lại. Đây là ví dụ về hiện tượng
A. thoát hơn nước.
B. co nguyên sinh.
C. trương nước.
D. phản co nguyên sinh.
Đáp án đúng là: D
Rau bị héo do mất nước làm tế bào co nguyên sinh. Khi ngâm vào nước là môi trường nhược trương sẽ làm nước đi vào các tế bào gây hiện tượng phản co nguyên sinh khiến rau tươi trở lại.
Câu 2: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, có thể tăng tốc độ co nguyên sinh của tế bào bằng cách
A. tăng nồng độ dung dịch HCl nhỏ lên lam kính.
B. tăng nồng độ dung dịch NaCl nhỏ lên lam kính.
C. giảm nồng độ dung dịch HCl nhỏ lên lam kính.
D. giảm nồng độ dung dịch NaCl nhỏ lên lam kính.
Đáp án đúng là: B
Môi trường càng ưu trương thì tốc độ di chuyển của nước từ tế bào ra môi trường càng nhanh → Trong thí nghiệm co nguyên sinh, có thể tăng tốc độ co nguyên sinh của tế bào bằng cách tăng nồng độ dung dịch NaCl nhỏ lên lam kính.
Câu 3: Để gây hiện tượng phản co nguyên sinh, người ta cho tế bào đang co nguyên sinh vào trong môi trường
A. có thế nước thấp hơn tế bào.
B. có nồng độ chất tan cao hơn tế bào.
C. có áp suất thẩm thấu thấp hơn tế bào.
D. có áp suất thẩm thấu cao hơn tế bào.
Đáp án đúng là: C
Trong môi trường có áp suất thẩm thấu thấp hơn tế bào (nồng độ chất tan thấp hơn, thế nước cao hơn), nước từ môi trường đi vào tế bào gây hiện tượng phản co nguyên sinh.
Câu 4: Tế bào phản co nguyên sinh thì
A. khí khổng đóng lại.
B. khí khổng mở ra.
C. khí khổng bị mất chức năng.
D. khí khổng không bị tác động.
Đáp án đúng là: B
Khi cho thêm nước cất vào tiêu bản → môi trường ngoài nhược trương → nước lại thấm vào trong tế bào → tế bào hạt đậu của khí khổng no nước → khí khổng mở.
Câu 5:Trong thí nghiệm co nguyên sinh, có thể giảm tốc độ co nguyên sinh của tế bào bằng cách
A. tăng nồng độ NaCl.
B. giảm nồng độ NaCl.
C. bổ sung thêm HCl.
D. bổ sung thêm NaOH.
Đáp án đúng là: B
Giảm nồng độ chất tan của môi trường sẽ làm cho tốc độ co nguyên sinh chậm lại → Trong thí nghiệm co nguyên sinh, có thể giảm tốc độ co nguyên sinh của tế bào bằng cách giảm nồng độ NaCl.
Câu 6: Co nguyên sinh ở tế bào thực vật là hiện tượng
A. không bào bị co lại.
B. nhân tế bào bị co lại.
C. cả tế bào thực vật bị co lại.
D. khối nguyên sinh chất bị co lại.
Đáp án đúng là: D
Co nguyên sinh ở tế bào thực vật là hiện tượng toàn bộ nguyên sinh chất bị co lại, tách khỏi thành tế bào.
Câu 7: Để quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh, tại sao lại nên dùng lá thài lài tía?
A. Tế bào lá thài lài tía có không bào lớn nên dễ quan sát.
B. Tế bàolá thài lài tía có nhân hoàn chỉnh nên dễ quan sát.
C. Thài lài tía là một loài thực vật phổ biến, dễ thấy ở mọi nơi.
D. Tế bàolá thài lài tía có kích thước tế bào lớn và có màu sắc nên dễ quan sát.
Đáp án đúng là: D
Để quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh, nên dùng lá thài lài tía vì tế bàolá thài lài tía có kích thước tế bào lớn và có màu sắc nên dễ quan sát.
Câu 8: Nguyên lí của hiện tượng co và phản co nguyên sinh là
A. chất tan đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.
B. chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.
C. nước đi từ nơi có thế nước thấp sang nơi có thế nước cao.
D. nước đi từ nơi có thế nước cao sang nơi có thế nước thấp.
Đáp án đúng là: D
Nguyên lí của hiện tượng co và phản co nguyên sinh là nước đi từ nơi có thế nước cao (nồng độ chất tan thấp) sang nơi có thế nước thấp (nồng độ chất tan cao).
Câu 9: Để gây hiện tượng co nguyên sinh, người ta cho tế bào vào trong môi trường
A. có chứa hàm lượng đường thấp hơn so với tế bào.
B. có chứa hàm lượng muối NaCl thấp hơn so với tế bào.
C. có chứa hàm lượng chất tan cao hơn so với tế bào.
D. có chứa hàm lượng nước cao hơn so với tế bào.
Đáp án đúng là: C
Trong môi trường có chứa hàm lượng chất tan cao hơn so với tế bào (môi trường ưu trương), nước từ trong tế bào sẽ đi ra ngoài môi trường gây hiện tượng co nguyên sinh.
Câu 10: Cho tế bào lá thài lài tía vào dung dịch A và quan sát thấy có hiện tượng co nguyên sinh. Đối với tế bào lá thài lài tía, dung dịch A là
A. môi trường bão hòa.
B. môi trường ưu trương.
C. môi trường nhược trương.
D. môi trường đẳng trương.
Đáp án đúng là: B
Cho tế bào vảy hành vào dung dịch A và quan sát thấy có hiện tượng co nguyên sinh → nước từ tế bào đã di chuyển ra môi trường → dung dịch A là ưu trương so với dịch bào.