Giải Lịch sử và Địa lí lớp 4 trang 121 Bài 29: Ôn tập - Kết nối tri thức

Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 4 Bài 29: Ôn tập sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Lịch sử và Địa lí 4 Bài 29 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:

1 86 lượt xem


Giải Lịch sử và Địa lí lớp 4 Bài 29: Ôn tập

Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 trang 121

Câu 1 trang 121 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Lựa chọn thông tin phù hợp với ba vùng và ghi kết quả vào vở.

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 29: Ôn tập

Lời giải:

- a. Vùng Duyên hải miền Trung:

+ (2) Nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch biển phát triển

+ (7) Phố cổ Hội An

+ (8) Cố đô Huế

- b. Vùng Tây Nguyên

+ (3) Vùng trồng cây công nghiệp lớn nhất cả nước

+ (5) Lễ hội Cồng chiêng

+ (9) Phát triển chăn nuôi gia súc và thuỷ điện

- c. Vùng Nam Bộ

+ (1) Vùng trồng lúa, vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta

+ (3) Trương Định

+ (4) Ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta

+ (10) Địa đạo Củ Chi

+ (4) Ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta

+ (10) Địa đạo Củ Ch

Câu 2 trang 121 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Hoàn thành bảng về vùng Duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên và vùng Nam Bộ vào vở.

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 29: Ôn tập

Lời giải:

Duyên hải miền Trung

Tây Nguyên

Nam Bộ

Địa hình

- Phía tây là địa hình đồi núi; phía đông là dải đồng bằng nhỏ, hẹp.

- Ven biển thường có các cồn cát và đầm phá.

- Địa hình cao, gồm các cao nguyên xếp tầng, cao ở phía đông và thấp dần về phía tây.

- Địa hình đồng bằng, thấp, bằng phẳng.

- Có nhiều vũng trũng ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Khí hậu

- Có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam dãy Bạch Mã.

- Nhiệt độ cao, trung bình trên 20°C.

- Khí hậu chia hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô).

- Nhiệt độ cao, trung bình trên 27°C.

- Khí hậu chia hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô).

Dân cư

- Là nơi sinh sống của dân tộc: Kinh, Chăm, Thái, Mường,…

- Vùng có mật độ dân cư đông đúc.

- Là nơi sinh sống của dân tộc: Gia Rai, Ê Đê, Ba Na, Ma Xơ Đăng…

- Vùng có mật độ dân cư thưa thớt.

- Là nơi sinh sống của dân tộc: Kinh, Khơme, Hoa, Chăm,...

- Vùng có mật độ dân cư đông đúc.

Một số nét văn hóa

- Vùng đất hội tụ nhiều di sản thế giới.

- Vùng đất của lễ hội.

- Dựng nhà sàn.

- Trang phục may từ vải thổ cẩm, hoa văn sặc sỡ.

- Nhiều lễ hội độc đáo.

- Có nhiều loại hình nhà ở khác nhau.

- Chợ nổi.

- Trang phục truyền thống là áo bà ba và khăn rằn.

 

Câu 3 trang 121 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về một vùng mà em yêu thích (theo gợi ý dưới đây):

- Tên vùng

- Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa tiêu biểu.

- Câu chuyện lịch sử liên quan mà em thích

- Chia sẻ cảm nghĩ của em về vùng đó.

Lời giải:

(*) Tham khảo

- Tên vùng:Nam Bộ

- Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa tiêu biểu:

+ Danh lam thắng cảnh: đảo Phú Quốc; Côn Đảo; núi Bà Đen,…

+ Di tích lịch sử - văn hóa: Dinh Độc Lập; Địa đạo Củ Chi,…

- Câu chuyện lịch sử liên quan mà em thích:Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước

+ Đầu thế kỉ XX, phong trào yêu nước ở Việt Nam có bước chuyển biến mới. Khác với các nhà yêu nước tiền bối hưởng về Nhật Bản, Nguyễn Tất Thành lựa chọn sang phương Tây. Người muốn đến nước Pháp để tìm hiểu xem “nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi sẽ trở về giúp đồng bào mình”.

+ Ngày 5/6/1911, trên con tàu mang tên Đô đốc La-tu-sơ Tơ-rê-vin, Nguyễn Tất Thành với tên gọi là Văn Ba đã rời Bến Nhà Rồng ra đi mang theo hoài bão tìm đường cứu nước, cứu dân.

- Chia sẻ cảm nghĩ của em về vùng đó:

+ Vùng Nam Bộ có hoạt động sản xuất đa dạng.

+ Cư dân Nam Bộ có truyền thống yêu nước, đấu tranh chống ngoại xâm với nhiều tấm gương. Do đó, khu vực này được mệnh danh là “thành đồng Tổ quốc”.

1 86 lượt xem