Giải Toán lớp 5 trang 29 Bài 10: Luyện tập - Cánh diều
Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 5 trang 29 Bài 10: Luyện tập sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 5 Bài 10 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 5 trang 29 Bài 10: Luyện tập - Cánh diều
Bài 1 trang 29 SGK Toán 5 Tập 1
a) Nêu nhận xét về quan hệ phụ thuộc giữa số chiếc bút và số hộp bút.
b) Nếu có 15 hộp bút thì có bao nhiêu chiếc bút?
Lời giải:
Phương pháp giải:
a) Dựa vào thông tin trong bảng để nêu nhận xét.
b) Giải bài toán theo phương pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
Lời giải chi tiết:
a)
- Mỗi hộp bút đều đựng được số bút như nhau (đều là 24 chiếc).
- Khi số chiếc bút gấp lên (giảm đi) bao nhiêu lần thì số hộp bút cũng gấp lên (giảm đi) bấy nhiêu lần.
b) 15 hộp bút gấp 5 gộp bút số lần là:
15 : 5 = 3 (lần)
15 hộp bút có số chiếc bút là:
120 x 3 = 360 (chiếc bút)
Đáp số: 360 chiếc bút
Bài 2 trang 29 SGK Toán 5 Tập 1
Lời giải:
Phương pháp giải:
Tìm tỉ số:
- Tìm tỉ số giữa 40 máy tính và 5 máy tính.
- Số máy tính bán được gấp bao nhiêu lần thì số máy in bán được gấp bấy nhiêu lần.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
5 máy tính: 2 máy in
40 máy tính: ? máy in
Bài giải
40 máy tính gấp 5 máy tính số lần là:
40 : 5 = 8 (lần)
Nếu bán được 40 máy tính thì cửa hàng đó bán được số máy in là:
2 x 8 = 16 (máy)
Đáp số: 16 máy in
Bài 3 trang 29 SGK Toán 5 Tập 1
Lời giải:
Phương pháp giải:
Tìm tỉ số:
Đổi: 5 phút = 300 giây
- Tìm tỉ số giữa 300 giây và 30 giây
- Thời gian gõ máy tính gấp lên bao nhiêu lần thì số từ gõ được gấp lên bấy nhiêu lần.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
30 giây: 20 từ
5 phút: ? từ
Bài giải
Đổi: 5 phút = 300 giây
300 giây gấp 30 giây số lần là:
300 : 30 = 10 (lần)
Trong vòng 5 phút, cô Hà có thể gõ được số từ trên máy tính là:
20 x 10 = 200 (từ)
Đáp số: 200 từ
Bài 4 trang 29 SGK Toán 5 Tập 1
Quan sát hai hình vuông sau:
a) Nêu tỉ số giữa độ dài cạnh của hình vuông ABCD với độ dài cạnh của hình vuông MNPQ.
b) Nêu tỉ số chu vi của hình vuông ABCD với chu vi của hình vuông MNPQ.
c) Nêu nhận xét về quan hệ phụ thuộc giữa độ dài cạnh với chu vi của mỗi hình vuông.
Lời giải:
Phương pháp giải:
a) Tỉ số giữa độ dài cạnh của hình vuông ABCD với độ dài cạnh của hình vuông MNPQ = độ dài AB : độ dài MN
b) Tính chu vi của hình vuông ABCD và hình vuông MNPQ.
Tìm tỉ số chu vi của hình vuông ABCD với chu vi của hình vuông MNPQ
c) Dựa vào kết quả 2 ý trên rút ra nhận xét.
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số giữa độ dài cạnh của hình vuông ABCD với độ dài cạnh của hình vuông MNPQ là 2 : 4 hay \(\dfrac{1}{2}\)
b) Chu vi hình vuông ABCD là: 2 x 4 = 8 (cm).
Chu vi hình vuông MNPQ là 4 x 4 = 16 (cm).
Tỉ số chu vi của hình vuông ABCD với chu vi của hình vuông MNPQ là 8 : 16 hay \(\dfrac{1}{2}\).
c) Độ dài cạnh hình vuông gấp lên bao nhiêu lần thì chu vi hình vuông gấp lên bấy nhiêu lần.
Bài 5 trang 30 SGK Toán 5 Tập 1
Lời giải:
Phương pháp giải:
Áp dụng phương pháp tìm tỉ số:
- Tìm tỉ số giữa 35 lần và 7 lần.
- Số lần thực hiện động tác gập bụng tăng bao nhiêu lần thì số lần lên xà tăng bấy nhiêu lần
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Gập bụng 7 lần: lên xà 2 lượt
Gập bụng 35 lần: lên xà ? lượt
Bài giải
35 lần gập bụng gấp 7 lần gập bụng số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
Anh Nam thực hiện động tác gập bụng 35 lần thì anh Nam lên xà số lượt là:
2 x 5 = 10 (lượt)
Đáp số: 10 lượt lên xà
Bài 6 trang 30 SGK Toán 5 Tập 1
Lời giải:
Phương pháp giải:
a) Cách 1: Rút về đơn vị
Cách 2: tìm tỉ số
- Tìm tỉ số giữa 36 triệu đồng và 6 triệu đồng.
- Số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì thời gian tiết kiệm gấp lên bấy nhiêu lần.
b) Số tiền cô Hiền cần tiết kiệm trong 1 tháng = Giá tiền chiếc xe máy : số tháng trong năm
Lời giải chi tiết:
a) Cách 1:
Mỗi tháng cô Hiền tiết kiệm được số tiền là:
6 : 3 = 2 (triệu đồng)
Để đủ tiền mua chiếc xe máy đó, cô Hà cần tiết kiệm trong số tháng là:
36 : 2 = 18 (tháng)
Cách 2:
36 triệu đồng gấp 6 triệu đồng số lần là:
36 : 6 = 6 (lần)
Để đủ tiền mua chiếc xe máy đó, cô Hà cần tiết kiệm trong thời gian là:
3 x 6 = 18 (tháng)
b) Đổi: 1 năm = 12 tháng
Nếu muốn đủ tiền mua chiếc xe máy trong 1 năm thì mỗi tháng cô Hiền cần tiết kiệm số tiền là:
36 : 12 = 3 (triệu đồng)
Đáp số: a) 18 tháng
b) 3 triệu đồng
Bài 7 trang 30 SGK Toán 5 Tập 1
Lời giải:
Phương pháp giải:
Áp dụng phương pháp tìm tỉ số
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
2 kg chanh đào: 1 lít mật ong và 1 kg đường phèn
4 kg chanh đào: ? lít mật ong và ? kg đường phèn
Bài giải
4 kg chanh đào gấp 2 kg chanh đào số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Ngâm 4 kg chanh đào thì cần số lít mật ong là:
1 x 2 = 2 (lít)
Ngâm 4 kg chanh đào thì cần số ki-lô-gam đường phèn là:
1 x 2 = 2 (kg)
Đáp số: 2 lít mật ong, 2 ki-lô-gam đường phèn.