Giải Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - Cánh diều
Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 5 Bài 4 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:
Nội dung bài viết
Xem thêm »
Giải Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - Cánh diều
Bài 1 trang 12 SGK Toán 5 Tập 1
Trò chơi “Ghép thẻ”
a) Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng:
b) Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.
Lời giải:
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
b)
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
- Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
a)
b) 47 đọc là: bốn phần bảy; tử số là 4, mẫu số là 7
38 đọc là: ba phần tám; tử số là 3, mẫu số là 8
37 đọc là: ba phần bảy; có tử số là 3, mẫu số là 7
34 đọc là: ba phần tư; tử số là 3, mẫu số là 4
20100 đọc là: hai mươi phần một trăm; tử số là 20, mẫu số là 100
710 đọc là: bảy phần mười; tử số là 7, mẫu số là 10
Bài 2 trang 12 SGK Toán 5 Tập 1
a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu):
b) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):
c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu):
Lời giải:
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
b) Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
c) Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
Lời giải chi tiết:
a)
b) 11:5=115 ; 9:100=9100 ; 33:30=3330
c) 301=3011 ; 12=121 ; 2025=20251
Bài 3 trang 13 SGK Toán 5 Tập 1
a) Nêu hai phân số bằng mỗi phân số sau: 54;912
b) Rút gọn các phân số sau: 2432;1435;3025;6336
Lời giải:
Phương pháp giải:
a) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
b) Rút gọn phân số:
• Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
• Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
a) 54=5×34×3=1512 ; 54=5×54×5=2520
Hai phân số bằng phân số 54 là 1512 và 2520
912=9:312:3=34 ; 912=9×212×2=1824
Hai phân số bằng phân số 912 là 34 và 1824
b) 2432=24:832:8=34
1435=14:735:7=25
3035=30:525:5=65
6336=63:936:9=74
Bài 4 trang 13 SGK Toán 5 Tập 1
Quy đồng mẫu số hai phân số:
Lời giải:
Phương pháp giải:
- Tìm mẫu số chung
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a) 47=4×27×2=814 ; giữ nguyên phân số 314.
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 47 và 314 ta được 814 và 314.
b) 23=2×23×2=46 ; giữ nguyên phân số 56.
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 56 ta được 46 và 56.
Bài 5 trang 13 SGK Toán 5 Tập 1
a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện:
Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 54
Vì 3 x 4 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.
Ta có: 23=2×43×4=812 và 54=5×34×3=1512
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 54 ta được 812 và 1512
b) Quy đồng mẫu số hai phân số:
Lời giải:
Phương pháp giải:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Cách quy đồng mẫu số:
- Chọn mẫu số chung
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
b)
14 và 53
Vì 4 x 3 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.
Ta có: 14=1×34×3=312 và 53=5×43×4=2012
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 14 và 53 ta được 312 và 2012
35 và 47
Vì 5 x 7 = 35 nên ta chọn 35 làm mẫu số chung.
Ta có: 35=3×75×7=2135 và 47=4×57×5=2035
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 35 và 47 ta được 2135 và 2035.
310 và 79
Vì 10 x 9 = 90 nên ta chọn 90 làm mẫu số chung.
Ta có: 310=3×910×9=2790 và 79=7×109×10=7090
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 310 và 79 ta được 2790 và 7090
Bài 6 trang 14 SGK Toán 5 Tập 1
Quy đồng mẫu số hai phân số:
Lời giải:
Phương pháp giải:
- Tìm mẫu số chung
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
+) 34 và 16
Chọn 12 làm mẫu số chung.
Ta có: 34=3×34×3=912 và 16=1×26×2=212
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 34 và 16 ta được 912 và 212
+) 710 và 58
Chọn 40 làm mẫu số chung.
Ta có: 710=7×410×4=2840 và 58=5×58×5=2540
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 710 và 58 ta được 2840 và 2540
+) 49 và 516
Chọn 144 làm mẫu số chung.
Ta có: 49=4×169×16=64144 và 516=5×916×9=45144
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 49 và 516 ta được 64144 và 45144.
Bài 7 trang 14 SGK Toán 5 Tập 1
a)
b) Sắp xếp các phân số 23;67;34 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
Phương pháp giải:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng
Lời giải chi tiết:
a)
b) Chọn mẫu số chung là 84.
Ta có 23=2⋅283⋅28=5684
67=6×77×12=7284
34=3×214×21=6384
Vì 5684<6384<7284 nên 23<34<67
Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 23;34;67.
Bài 8 trang 14 SGK Toán 5 Tập 1
Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài. Dung leo được 58
sợi dây. Đức leo được 410 sợi dây.
Theo em:
a) Dung đã leo được sợi dây màu nào? Đức đã leo được sợi dây màu nào?
b) Ai đã leo được đoạn dây dài hơn?
Lời giải:
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ và đếm số phần trên mỗi sợi dây.
Sợi dây mỗi bạn leo có mẫu số bằng số phần vừa đếm được.
b) So sánh số phần dây Dung leo được với số phần dây Phúc leo được rồi kết luận
Lời giải chi tiết:
a) Dung đã leo được sợi dây màu cam, Đức đã leo được sợi dây màu xanh dương.
b) Chọn 40 là mẫu số chung. Ta có:
58=5×58×5=2540;410=4×410×4=1610
Vì 2540>1640 nên 58>410
Vậy Dung leo được đoạn dây dài hơn Phúc.