Lý thuyết KHTN 7 ( Kết nối tri thức 2024 ) Bài 9: Đo tốc độ
Tóm tắt lý thuyết Bài 9: Đo tốc độ sách Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức ngắn gọn, chính xác sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 7.
Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 9: Đo tốc độ
Video giải KHTN 7 Bài 9: Đo tốc độ - Kết nối tri thức
A. Lý thuyết KHTN 7 Bài 9: Đo tốc độ
I. Đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây
1. Dụng cụ đo
Gồm đồng hồ bấm giây đo thời gian chuyển động t và thước để đo độ dài quãng đường đi được s.
2. Cách đo
Có hai cách đo:
- Cách 1: Chọn quãng đường s trước, đo thời gian t sau.
- Cách 2: Chọn thời gian t trước, đo quãng đường s sau.
3. Ví dụ
Đo tốc độ của một bạn học sinh chạy quãng đường 60 m.
- Dụng cụ: thước dây, phấn, đồng hồ bấm giây.
- Tiến hành:
+ Dùng phấn vẽ vạch xuất phát và vạch đích, sử dụng thước dây để đo khoảng cách giữa hai vạch cách nhau 60 m.
+ Bạn học sinh đứng trước vạch xuất phát, khi bạn xuất phát đồng thời bấm đồng hồ bắt đầu đo thời gian học sinh đó chạy từ vạch xuất phát tới vạch đích.
- Xử lý kết quả: Sử dụng công thức để tính tốc độ của bạn học sinh.
II. Đo tốc độ dùng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
1. Dụng cụ đo
Gồm đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện để đo thời gian chuyển động và thước đo quãng đường chuyển động (trên máng chạy thường có gắn kèm thước đo).
2. Cách đo
Ví dụ: Đo tốc độ của viên bi sắt chuyển động.
- Xác định quãng đường s cần đo trên thước kim loại, rồi gắn các cổng quang vào điểm đầu và điểm cuối của quãng đường.
- Bật đồng hồ đo thời gian hiện số (được chọn ở chế độ A ↔ B để đo khoảng thời gian vật chuyển động từ cổng quang thứ nhất đến cổng quang thứ hai).
- Ngắt công tắc để bi sắt chuyển động qua các cổng quang. Đọc kết quả thời gian t hiển thị trên đồng hồ.
- Dùng công thức v= để tính tốc độ.
III. Thiết bị bắn tốc độ
Thiết bị bắn tốc độ đơn giản chỉ có một camera theo dõi ô tô chạy trên đường, ghi và tính thời gian ô tô chạy qua hai vạch mốc trên mặt đường, cách nhau khoảng từ 5 m đến 10 m tùy theo cung đường. Khi phát hiện ô tô vượt tốc độ giới hạn, camera tự động chụp số liệu về tốc độ kèm theo biển số ô tô, gửi về các trạm kiểm soát giao thông để xử lí.
Sơ đồ tư duy bài học
B. Bài tập trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9: Đo tốc độ
Câu 1. Để đo tốc độ chuyển động ta cần sử dụng các dụng cụ gì?
A. Dụng cụ đo độ dài.
B. Dụng cụ đo thời gian.
C. Dụng cụ đo khối lượng.
D. Cả A và B.
Đáp án đúng là: D
Vì tốc độ nên để đo tốc độ ta cần sử dụng các dụng cụ đo độ dài và dụng cụ đo thời gian.
Câu 2. Chọn đáp án sai.
A. Thiết bị bắn tốc độ được sử dụng để kiểm tra tốc độ của các phương tiện tham gia giao thông.
B. Thiết bị bắn tốc độ gồm hai bộ phận chính là camera và máy tính nhỏ đặt trong camera.
C. Camera ghi biển số của ô tô và thời gian ô tô chạy qua các vạch bất kì.
D. Cả A và B.
Đáp án đúng là: C
A – đúng
B – đúng
C – sai, camera ghi biển số của ô tô và thời gian ô tô chạy qua các vạch mốc 1 và 2 nhất định, có độ dài từ 5 m đến 10 m tùy cung đường.
Câu 3. Cảnh sát giao thông sử dụng thiết bị nào dưới đây để biết phương tiện tham gia giao thông nào vượt quá tốc độ?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
A – Thiết bị bắn tốc độ.
B – Máy ảnh.
C – Đồng hồ bấm giây.
D – Tốc kế.
Câu 4. Dụng cụ dùng để đo tốc độ của các phương tiện giao thông trên xe máy, ô tô, … gọi là gì?
A. Đồng hồ.
B. Nhiệt độ.
C. Tốc kế.
D. Thước đo.
Đáp án đúng là: C
Dụng cụ dùng để đo tốc độ của các phương tiện giao thông trên xe máy, ô tô, … gọi là tốc kế.
Câu 5. Dùng đồng hồ bấm giây đo 3 lần thời gian từ khi vật bắt đầu chuyển động qua vạch xuất phát đến vạch đích được kết quả là t1, t2, t3. Tính giá trị trung bình của thời gian chuyển động?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: D
Giá trị trung bình của thời gian chuyển động:
Câu 6. Trong thí nghiệm đo tốc độ bằng đồng hồ hiện số vào cổng quang, ta cần sử dụng mấy cổng quang điện?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: B
Trong thí nghiệm đo tốc độ bằng đồng hồ hiện số vào cổng quang, ta cần sử dụng 2 cổng quang điện.
Câu 7. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau đây:
Thiết bị bắn tốc độ tính thời gian ô tô chạy qua hai vạch mốc trên mặt đường, cách nhau … tùy theo cung đường.
A. 2 m đến 5 m.
B. 3 m đến 5 m.
C. 4 m đến 8 m.
D. 5 m đến 10 m.
Đáp án đúng là: D
Thiết bị bắn tốc độ tính thời gian ô tô chạy qua hai vạch mốc trên mặt đường, cách nhau 5 m đến 10 m tùy theo cung đường.
Câu 8. Để đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây trong phòng thực hành, bước nào sau đây là không đúng?
A. Dùng thước đo độ dài của quãng đường s; xác định vạch xuất phát và vạch đích.
B. Dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát đến khi vượt qua vạch đích.
C. Dùng công thức tính tốc độ.
D. Đồng hồ cần để ở chế độ A ↔ B.
Đáp án đúng là: D
D sai vì đây là bước đo thời gian vật chuyển động bằng đồng hồ hiện số và cổng quang.
Câu 9. Cần chú ý gì khi sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số trong thí nghiệm đo tốc độ bằng đồng hồ hiện số và cổng quang?
A. Để đồng hồ ở chế độ A.
B. Để đồng hồ ở chế độ B.
C. Để đồng hồ ở chế độ A ↔ B.
D. Để đồng hồ ở chế độ nào cũng được.
Đáp án đúng là: C
Khi sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số trong thí nghiệm đo tốc độ bằng đồng hồ hiện số và cổng quang ta cần để đồng hồ ở chế độ A ↔ B để đo khoảng thời gian vật chuyển động từ điểm A đến điểm B.
Câu 10. Để xác định tốc độ chuyển động, người ta phải đo những đại lượng nào và dùng các dụng cụ nào để đo?
A. Đo độ dài dùng thước và đo thời gian dùng đồng hồ.
B. Đo độ dài dùng đồng hồ.
C. Đo thời gian dùng thước.
D. Đo độ dài dùng đồng hồ và đo thời gian dùng thước.
Đáp án đúng là: A
Để xác định tốc độ chuyển động, người ta phải đo quãng đường và thời gian và dùng các dụng cụ tương ứng là thước và đồng hồ.