Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Mọi hành vi lợi dụng các vấn đề tôn giáo để hoạt động trái pháp luật, gây chia ra khối đại đoàn kết dân tộc
a. được pháp luật cho phép.
b. bị pháp luật nghiêm cấm.
c. được tạo diễu kiện.
d. được khuyến khích.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm?
a. Tổ chức các lớp giáo lí cho người theo đạo và những người có nhu cầu theo đạo.
b. Gây chia rẽ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa những người theo các tôn giáo khác nhau.
c. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động phát triển kinh tế, xã hội ở địa phương.
d. Tham gia đầy đủ các hoạt động, lễ hội của tôn giáo, các hoạt động văn hoá của tín ngưỡng tại địa phương.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật
a. bảo hộ.
b. tôn trọng.
c. quy định.
d. nghiêm cấm.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: “Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đối xử như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật” là nội dung của quyền bình đẳng
a. giữa các tín đồ.
b. giữa các tôn giáo.
c. giữa các tín ngưỡng.
d. giữa các tín ngưỡng, tôn giáo.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Phát triển cơ sở hạ tầng vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số và miền núi là thể hiện
a. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
b. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
c. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
d. quyền bình đẳng trong thực hiện công việc chung của Nhà nước.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: “Tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số được tham gia chính quyền và các cơ quan quyền lực nhà nước' là nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào?
a. Kinh tế
b. Văn hoá, giáo dục.
c. Tự do tín ngưỡng.
d. Chính trị.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy đọc các thông tin dưới đây và đánh dấu X vào thông tin vi phạm bình đẳng giới.
Thông tin |
Vi phạm bình đẳng giới |
Hỗ trợ để tạo điều kiện, cơ hội cho nữ hoặc nam. |
|
Quan niệm phụ nữ chỉ nên làm công việc nội trợ, nữ công gia chánh. |
|
Quy định ưu tiên tuyển dụng đối với lao động nữ |
|
Quy định nữ được quyền lựa chọn trong trường hợp nữ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn như nam. |
|
Hạn chế nữ giới (hoặc nam giới) tham gia các hoạt động xã hội. |
|
Quan niệm đàn ông phải gánh vác gia đình thay cho phụ nữ. |
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. Mặc dù chị A và anh B có trình độ học vấn, chuyên môn nghề nghiệp như nhau, làm cùng công việc có tính chất giống nhau, nhưng anh B lại được Công ty Y trả lương cao hơn chị A.
Việc làm của Công ty Y có vi phạm quy định về bình đẳng giới hay không? Vì sao?
Trường hợp 2. Bạn A kiến nghị nên tổ chức hình thức trường học đơn giới tính để nam và nữ học riêng biệt. Nhưng bạn B cho rằng như vậy là không đúng với xu hướng bình đẳng giới của xã hội hiện nay.
Em đánh giá như thế nào về quan điểm của bạn A và bạn B?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
a. Nam, nữ được trả lương ngang bằng nhau trong hoạt động lao động.
b. Bình đẳng giới là nguyên tắc được ghi nhận trong Hiến pháp năm 2013.
c. Nhà nước nghiêm cấm hành vi phân biệt đối xử về giới.
d. Thực hiện bình đẳng giới cũng là trách nhiệm của nữ giới.
e. Tỉ lệ đại biểu Quốc hội là nữ được bảo đảm theo mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới.
g. Quy định về tỉ lệ lao động nam, nữ được tuyển dụng là một biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy cho biết lĩnh vực thực hiện bình đẳng giới được đề cập trong các thông tin dưới đây.
Thông tin |
Lĩnh vực thực hiện bình đẳng giới |
Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng hoặc quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức. |
|
Nữ cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới ba mươi sáu tháng tuổi được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ. |
|
Người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữ làm việc trong một số ngành, nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại. |
|
Bảo đảm tỉ lệ thích dáng nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới. |
|
Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hoá gia đình phù hợp; sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật. |
|
Các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình. |
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây sai?
a. Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt.
b. Nhà nước có chính sách bảo đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới.
c. Bình đẳng giới là đấu tranh cho nữ giới, chống lại đàn ông.
d. Bình đẳng giới là quyền bình đẳng giữa các giới tính.
e. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức.
g. Nhà nước bảo đảm tỉ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới. Lh. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
i. Theo quy định pháp luật, lao động nữ khu vực nông thôn không được hỗ trợ dạy nghề.
k. Tiêu chuẩn tuyển dụng giữa nam và nữ có sự khác biệt.
l. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển.
m. Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống và xã hội, góp phần cải thiện đời sống.
n. Bình đẳng giới tạo cơ hội giải phóng nam giới thoát khỏi định kiến xã hội về giới.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây thể hiện nội dung của bình đẳng giới trong lĩnh vực gia đình?
a. Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.
b. Vợ chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong chăm sóc cha mẹ, ông bà.
c. Vợ có nghĩa vụ chăm sóc con cái, chồng có nghĩa vụ tạo ra của cải nuôi sống gia đình.
d. Trong việc tạo lập tài sản, vợ, chồng sở hữu tài sản do mình tạo ra trong thời kì hôn nhân.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động
a. nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh.
b. quy định tỉ lệ nam, nữ được tuyển dụng lao động; ưu tiên nữ giới trong tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh.
c. đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho lao động nữ ưu tiên nữ giới trong đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh.
d. người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữ làm việc trong một số ngành, nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo là nội dung của bình đẳng giới trong lĩnh vực
a. giáo dục.
b. đào tạo.
c. giáo dục nghề nghiệp.
d. giáo dục và đào tạo.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng hoặc quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức là nội dung của bình đẳng giới trong lĩnh vực
a. xã hội.
b. cộng đồng.
c. chính trị.
d. quản lí nhà nước.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, chủ thể nào có trách nhiệm tạo điều kiện để phụ nữ phát triển toàn diện, phát huy vai trò của mình trong xã hội?
a. Gia đình và xã hội.
b. Nhà nước và xã hội.
c. Nhà nước, xã hội và gia đình.
d. Nhà nước, gia đình và mọi cá nhân.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hành vi nào bị nghiêm cấm khi thực hiện bình đẳng giới theo Hiến pháp năm 2013
a. Phân biệt nam nữ trong giáo dục.
b. Phân biệt nam nữ trong lao động.
c. Phân biệt nam nữ trong gia đình.
d. Phân biệt đối xử về giới.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Bình đẳng giới là gì?
a. Là quyền bình đẳng dành riêng cho nữ giới, nữ giới được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
b. Là quyền bình đẳng dành riêng cho nam giới, nam giới được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng,của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
c. Là việc ngang bằng nhau trong mọi khía cạnh đời sống xã hội giữa nam và nữ, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
d. Là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy viết một đoạn văn (khoảng 100 chữ) chia sẻ sự tự giác của em trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân. Từ đó, nêu ba điều cần phát huy, ba điều cần thay đổi của bản thân.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. N (19 tuổi) là một thanh niên nghiện ma tuý. Do không có tiền để thoả mãn cơn nghiện, N đã nảy sinh ý định cướp xe máy. N tìm được người quen là A (19 tuổi) để cùng bàn kế hoạch thực hiện. N và A đến chỗ đường vắng, thấy ông B đang chạy xe tới, cả hai đã lao ra chặn lại và dùng dao uy hiếp, cướp xe máy và đâm ông B trọng thương với tỉ lệ thương tật là 70%. Căn cứ vào hành vi phạm tội của N và A là phạm tội có tổ chức, có kế hoạch và sử dụng hung khí nguy hiểm gây thương tích nặng cho nạn nhân, Toà đã xử bị cáo N hình phạt tù chung thân, bị cáo A 17 năm tù. Gia đình N cho rằng Toà án xét xử thiếu công bằng vì N và A cùng độ tuổi, cùng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật nhưng lại chịu mức độ hình phạt khác nhau.
- Thắc mắc của gia đình N là đúng hay sai? Vì sao?
- Theo em, phần quyết của Toà án có đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?
Trường hợp 2. Chị B làm thư kí cho Giám đốc của Công ty H. Do tính chất công việc phải thường xuyên đi công tác để kí kết các hợp đồng nên chị B ít có thời gian chăm sóc gia đình. Sau khi kết hôn với anh T được 6 tháng, anh yêu cầu chị B phải nghỉ việc với lí do phụ nữ phải có trách nhiệm chăm lo cho gia đình, kiếm tiền là công việc của đàn ông. Dù chị B không đồng ý, nhưng anh T tuyên bố rằng trong gia đình người chồng là chủ, mọi việc vợ phải nghe và làm theo lời chống. Nếu chị B vẫn đi làm thì hai người sẽ li hôn.
- Anh T có quyền bắt chị B phải nghỉ việc ở công ty để ở nhà chăm lo cho gia đình không ?
- Theo em, quan điểm của anh T về quan hệ vợ chồng trong trường hợp trên có đúng không? Pháp luật quy định thế nào về quyền bình đẳng giữa vợ và chồng
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
a. Anh T là cán bộ xã X, đã không ghi tên anh H vào danh sách cử tri được bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp với lí do không xác định được ngày sinh, tháng sinh của anh H.
b. Chính sách về giáo dục của Nhà nước đối với người khuyết tật như ưu tiên nhập học và tuyển sinh, miễn, giảm một số nội dung môn học hoặc hoạt động giáo dục trong chương trình giáo dục đã tạo điều kiện cho họ hoà nhập với cộng đồng.
c. Toà án nhân dân thành phố D bảo đảm xét xử nghiêm minh, công bằng, không để xảy ra oan sai, bỏ lọt tội phạm.
d. Chị H là kế toán công ty. Chị đã xếp anh M được hưởng mức lương cao hơn anh K, do anh M tốt nghiệp trước anh K một năm, mặc dù cả hai đều được tuyển dụng cùng lúc, cùng vị trí công việc.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
a. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của công dân nam.
b. Vì mỗi công dân được sinh ra trong điều kiện khác nhau nên không thể bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ.
c Nhà nước và công dân không thể bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ.
d. Chỉ có người lớn mới có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
e. Công dân dù ở độ tuổi nào nếu vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định.
g. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lí.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.
A |
B |
1. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật |
A. không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội. |
2. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ: |
B. bất kì công dân dù ở vị trí nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí và bị xử lí theo quy định của pháp luật. |
3. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí |
C. có ý thức tuân thủ và chấp hành các quy định pháp luật; tuyên truyền và vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện. |
4. Ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật: |
D. theo quy định của pháp luật. |
5. Trách nhiệm công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật: |
E. giúp đảm bảo quyền và lợi ích tối thiểu của con người; đảm bảo công bằng dân chủ; định hướng cho việc xây dựng, giải thích và áp dụng pháp luật đối với đời sống con người và xã hội. |
6. Công dân bình đẳng về việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội |
G. là mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau. |
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Qua kiểm tra hoạt động buôn bán của các gia đình trong xã, đội Quản lí thị trường của huyện K đã lập Biên bản xử phạt một số cá nhân và hộ kinh doanh do kinh doanh mặt hàng không có trong Giấy phép đăng kí kinh doanh. Hình thức xử lí vi phạm được áp dụng thể hiện điều gì?
a. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
b. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
c. Công dân bình đẳng trước Toà án.
d. Công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?
a. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành.
b. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ như nhau.
c. Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người là không giống nhau.
d. Quyền và nghĩa vụ của công dân không tách rời nhau.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: B được tuyển chọn vào thẳng trường Đại học có điểm xét tuyển cao hơn, còn D thì vào trường có điểm xét tuyển thấp hơn. Theo em, trong trường hợp này, hai bạn bình đẳng về quyền nào của công dân?
a. Bình đẳng trong học tập không hạn chế.
b. Bình đẳng trong học tập suốt đời.
c. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
d. Bình đẳng trong tuyển sinh Đại học.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Toà án nhân dân tỉnh H quyết định áp dụng hình phạt tù đối với ông T là cán bộ có chức quyền trong tỉnh về tội “Tham ô tài sản”. Cùng chịu hình phạt tù còn có 2 cán bộ khác. Hình phạt của Toà án áp dụng là biểu hiện sự bình đẳng của công dân về lĩnh vực nào dưới đây?
a. Về trách nhiệm pháp lí.
b. Về nghĩa vụ bảo vệ tài sản.
c. Về nghĩa vụ công dân.
d. Về chấp nhận hình phạt.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Cảnh sát giao thông lập Biên bản xử phạt người tham gia giao thông vi phạm trật tự an toàn giao thông, bất kể người đó là ai, địa vị xã hội cao hay thấp. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
a. Bình đẳng trước pháp luật.
b. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
c. Bình đẳng khi tham gia giao thông.
d. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lí.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nội dung nào dưới đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
a. Lựa chọn mô hình kinh doanh.
b. Hỗ trợ người già không nơi nương tựa.
c. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
d. Thay đổi môi trường học tập.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện sự bình đẳng của công dân
a. trong kinh tế.
b. về quyền và nghĩa vụ.
c. về điều kiện kinh doanh.
d. trong sản xuất.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện sự bình đẳng của công dân về
a. nghĩa vụ và trách nhiệm.
b. trách nhiệm pháp lí.
c. quyền và nghĩa vụ.
d. trách nhiệm và chính trị.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là thể hiện sự bình đẳng của công dân về
a. quyền và trách nhiệm.
b. quyền và nghĩa vụ.
c. nghĩa vụ và trách nhiệm.
d. trách nhiệm và pháp lí.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Một trong những biểu hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân là
a. mọi người có quyền và nghĩa vụ như nhau.
b. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.
c. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
d. quyền công dân tách rời nghĩa vụ công dân.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật