Trên một mảnh đất hình vuông ABCD, bác An đặt một chiếc đèn pin tại vị trí A chiếu chùm sáng phân kì sang phía góc C. Bác An nhận thấy góc chiếu sáng của đèn pin giới hạn bởi hai tia AM và AN, ở đó các điểm M, N lần lượt thuộc các cạnh BC, CD sao cho BM = BC, DN = DC (Hình 4).
a) Tính .
b) Góc chiếu sáng của đèn pin bằng bao nhiêu độ?
Hình 4
Giải SBT Toán 11 (Cánh Diều) Bài 2: Các phép biến đổi lượng giác
Trong hai bức tranh ở Hình 1.41, các hình chữ nhật ABCD, A'B'C'D' có các cạnh tương ứng song song, bức tranh lớn có kích thước gấp đôi bức tranh nhỏ.
a) Giải thích vì sao các đường thẳng AA', BB', CC', DD' cùng đi qua một điểm O.
b) Hãy tính các tỉ số .
c) Dùng thước thẳng nối hai điểm tương ứng nào đó trên hai bức tranh (chẳng hạn, đầu mỏ trên của chú gà ở hai bức tranh). Đường thẳng đó có đi qua O hay không?
Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 6: Phép vị tự
Hình 1.38 được vẽ dựa theo bức tranh Kị binh (horsmen) của Escher, gồm các hình bằng nhau mô tả các kị binh trên ngựa.
Bằng quan sát, hãy chỉ ra những khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
a) Có phép tịnh tiến biến mỗi chiến binh thành một chiến binh cùng màu.
b) Có phép đối xứng trục biến mỗi chiến binh thành một chiến binh khác màu.
c) Có phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp một phép đối xứng trục và một phép tịnh tiến biến mỗi kị binh thành một kị binh khác màu.
Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 5: Phép dời hình
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ . Những khẳng định nào trong các khẳng định sau là đúng?
a) Phép đối xứng trục Oy biến mỗi điểm M(x; y) thành điểm M'(– x; y).
b) Phép tịnh tiến theo vectơ biến điểm M'(– x; y) thành điểm M''(– x; y + 1).
c) Thực hiện liên tiếp hai phép dời hình ĐOy và (ĐOy trước, sau) ta được phép dời hình biến mỗi điểm M(x; y) thành điểm M''(– x; y + 1).
d) Phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép dời hình ĐOy và biến điểm A(1; 2) thành điểm A''(– 1; 1).
Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 5: Phép dời hình
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy ở Hình 1.34, gọi f là phép biến hình biến mỗi điểm có tọa độ (x; y) thành điểm có tọa độ (– x; y + 3). Trong các khẳng định sau, những khẳng định nào đúng.
a) f biến ∆ABC thành ∆DEF.
b) f biến ∆DEF thành ∆MNP.
c) f biến ∆ABC thành ∆MNP.
Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 5: Phép dời hình
Các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép quay cùng có tính chất nào trong các tính chất sau?
a) Biến một vectơ thành vectơ bằng nó.
b) Biến một đường tròn thành một đường tròn cùng tâm.
c) Biến một đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.
d) Biến một đường thẳng thành đường thẳng song song với nó.
Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 5: Phép dời hình
Bằng quan sát, ta có cảm nhận rằng ba hình a), b), c) bằng nhau. Nếu cắt giấy, lấy riêng ra từng hình, thì ta có thể xếp chồng khít hai hình b) và c) với nhau, hãy úp khít hai hình a) và b) (cũng như hai hình a) và c)) vào nhau. Đối tượng toán học nào cho phép ta diễn đạt hai hình bằng nhau? Ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học này.
Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 5: Phép dời hình
Cho hình vuông ABCD có tâm O. Trên đường tròn ngoại tiếp hình vuông, theo chiều dương (ngược chiều kim đồng hồ), thứ tự các đỉnh hình vuông là A, B, C, D.
a) Tìm ảnh của các điểm A, B, C, D qua phép quay tâm O góc quay .
b) Mỗi phép quay Q(O, o), biến hình vuông ABCD thành hình nào?
Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 4: Phép quay và phép đối xứng tâm
Trong tình huống mở đầu, mặt bàn tròn đặt đồ ăn được thiết kế để có thể quay quanh tâm mặt bàn. Coi mặt bàn tròn là hình tròn tâm O, bán kính R. Hỏi, khi thuwjc hiện phép quay tâm O với góc quay α bất kì thì:
- Điểm O biến thành điểm nào?
- Đường tròn (O, R) biến thành đường tròn nào?
- Vị trí của mặt bàn có bị dịch chuyển hay không?
Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 4: Phép quay và phép đối xứng tâm
Ở mặt bàn ăn quay nói trên, trong một lần quay, nếu một đĩa thức ăn trên bàn được quay một phần tư vòng tới vị trí người mới, thì mỗi đĩa không đặt ở chính giữa bàn có được quay một phần tư vòng tới vị trí mới hay không?
Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 4: Phép quay và phép đối xứng tâm