Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 48 Bài 4: Việt có 4 chiếc hộp. Trong đó có 1 hộp đựng kẹo và 3 hộp đựng tẩy bút chì.
a) Chọn 1 trong 4 hộp đó, mở hộp và quan sát đồ vật bên trong hộp. Nêu các sự kiện có thể xảy ra.
b) Chọn 1 hộp bất kì trong số 4 hộp, quan sát đồ vật trong hộp, ghi lại kết quả vào bảng kiểm đếm (theo mẫu). Sau đó, đóng hộp lại và đảo vị trí các hộp đó. Thực hiện 10 lần như vậy.
Chọn được hộp đựng kẹo |
? |
Chọn được hộp đựng tẩy bút chì |
? |
c) Dựa vào kết quả kiểm đếm, hãy so sánh số lần xuất hiện của hai sự kiện đó.
Giải Toán lớp 4 trang 47, 48 Bài 52: Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 48 Bài 3: Mai và Mi cùng nhau làm chậu cây tái chế từ vỏ chai. Số chậu cây mà hai chị em hoàn thành trong mỗi ngày được ghi lại thành dãy số liệu như sau:
2, 3, 5, 5, 5, 8, 8, 10, 12, 12.
Dựa vào dãy số liệu và trả lời câu hỏi.
a) Trong một ngày, Mai và Mi làm được nhiều nhất bao nhiêu chậu cây?
b) Trung bình mỗi ngày hai chị em làm được bao nhiêu chậu cây?
Giải Toán lớp 4 trang 47, 48 Bài 52: Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 47 Bài 2: Rô-bốt đã thu thập, phân loại và ghi chép số câu đó mỗi bạn giải được rồi vẽ biểu đồ dưới đây.
Dựa vào biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a) Trong số 6 bạn, bạn nào giải được nhiều câu đố nhất? Bạn nào giải được ít câu đố nhất?
b) Biết các bạn đã giải các câu đó khác nhau. Hỏi 6 bạn đã giải được tất cả bao nhiêu câu đố?
c) Trung bình mỗi bạn giải được bao nhiêu câu đố?
Giải Toán lớp 4 trang 47, 48 Bài 52: Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 47 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.
Rô-bốt cùng các bạn làm những món đồ chơi tái chế để bán lấy tiền ủng hộ đồng bào lũ lụt.
Rô-bốt đã ghi lại số tiền thu được trong mỗi ngày thành dãy số liệu như sau:
180 000 đồng, 70 000 đồng, 125 000 đồng, 80 000 đồng, 100 000 đồng.
Hỏi có bao nhiêu ngày nhóm bạn thu được nhiều hơn 100 000 đồng từ hoạt động đó?
A. 1 ngày
B. 2 ngày
C. 3 ngày
D. 4 ngày
Giải Toán lớp 4 trang 47, 48 Bài 52: Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 46 Bài 3: Có 11 chú rùa cùng nhau thi chạy. Mỗi chú rùa được đánh số từ 2 đến 12.
Hãy giúp những chú rùa di chuyển bằng cách gieo hai xúc xắc rồi tính tổng số chấm ở các mặt trên của xúc xắc. Kết quả nhận được là số nào thì chú rùa mang áo ghi số đó được tiến thêm 1 ô.
Thực hiện như vậy, hỏi ba chú rùa về đích đầu tiên theo thứ tự nhất, nhì, ba là những chú rùa nào? Khi đó, chủ rùa nào tiến được ít ô nhất?
Giải Toán lớp 4 trang 43, 44, 45, 46 Bài 51: Số lần xuất hiện của một sự kiện - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 45 Bài 2: Trong túi có 2 chiếc bút màu xanh và 1 chiếc bút màu vàng.
a) Mai lấy 2 chiếc bút ra khỏi túi và quan sát màu bút lấy được. Nêu các sự kiện có thể xảy ra.
b) Lấy 2 chiếc bút ra khỏi túi, quan sát màu, ghi lại kết quả vào bảng kiểm đếm rồi trả lại bút vào trong túi. Thực hiện 20 lần.
1 bút vàng và 1 bút xanh |
? |
2 bút xanh |
? |
c) Từ bảng kiểm đếm, hãy so sánh số lần xuất hiện của sự kiện lấy được 2 chiếc bút khác màu và sự kiện lấy được 2 chiếc bút cùng màu.
Giải Toán lớp 4 trang 43, 44, 45, 46 Bài 51: Số lần xuất hiện của một sự kiện - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 45 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng
Nam gieo một xúc xắc nhiều lần, quan sát số chấm ở mặt trên của xúc xắc đó và ghi lại kết quả nhận được vào bảng dưới đây.
Hỏi mặt 5 chấm đã xuất hiện bao nhiêu lần?
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 5 lần
D. 7 lần
Giải Toán lớp 4 trang 43, 44, 45, 46 Bài 51: Số lần xuất hiện của một sự kiện - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 44 Bài 2: Hãy giúp thỏ di chuyển bằng cách gieo hai xúc xắc và tính tích số chấm ở các mặt trên của xúc xắc.
- Nếu kết quả nhận được là số chẵn thì thỏ Chẵn được tiến thêm 1 ô
- Nếu kết quả nhận được là số lẻ thì thỏ Lẻ được tiến thêm 1 ô.
Thực hiện như vậy, hỏi chú thỏ nào đến đích trước?
Giải Toán lớp 4 trang 43, 44, 45, 46 Bài 51: Số lần xuất hiện của một sự kiện - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 43 Bài 1: Trong một hộp có 3 quả bóng xanh và 1 quả bóng vàng.
a) Rô-bốt lấy 1 quả bóng từ trong chiếc hộp và quan sát màu bóng lấy được. Nêu các sự kiện có thể xảy ra.
b) Lấy một quả bóng ra khỏi hộp, quan sát màu, ghi lại kết quả vào bảng kiểm đếm rồi trả lại bóng vào hộp. Thực hiện 10 lần như vậy.
Bóng xanh |
? |
Bóng vàng |
? |
c) Dựa vào bảng kiểm đếm trả lời câu hỏi.
- Có bao nhiêu lần lấy được bóng xanh? Có bao nhiêu lần lấy được bóng vàng?
- Sự kiện nào xuất hiện nhiều lần hơn?
Giải Toán lớp 4 trang 43, 44, 45, 46 Bài 51: Số lần xuất hiện của một sự kiện - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 42 Bài 3: Cho dãy số liệu về số vé xem phim mà rạp chiếu phim Hoà Bình bán được từ thứ Hai đến Chủ nhật theo thứ tự là: 285 vé, 540 vé, 2 150 vé, 410 vé, 1 105 vé, 1 200 vé. 1 610 vé.
a) Số?
Hoàn thành biểu đồ dưới đây.
b) Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi.
- Vào những ngày nào, rạp chiếu phim bán được nhiều hơn 1 000 vé?
- Vào ngày nào rạp chiếu phim Hoà Bình bán được nhiều vé xem phim nhất? Theo em, vì sao hôm đó lại có lượng người mua vé nhiều như vậy?
Giải Toán lớp 4 trang 40, 41, 42 Bài 50: Biểu đồ cột - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 42 Bài 2: Biểu đồ dưới đây cho biết độ dài quãng đường chạy của Rô-bốt trong 5 ngày đầu luyện tập để chuẩn bị tham dự Hội khoẻ Phù Đổng.
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a) Mỗi ngày, Rô-bốt chạy được bao nhiêu mét?
b) Trung bình trong 5 ngày đầu, mỗi ngày Rô-bốt chạy được bao nhiêu mét?
c) Độ dài quãng đường mà Rô-bốt chạy được trong mỗi ngày thay đổi như thế nào so với ngày trước đó?
Giải Toán lớp 4 trang 40, 41, 42 Bài 50: Biểu đồ cột - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 41 Bài 1: Biểu đồ bên nói về số ngày có mưa trong ba tháng đâu năm ở một tỉnh.
Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi.
a) Mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
b) Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 1 bao nhiêu ngày?
c) Trung bình mỗi tháng có bao nhiều ngày mưa?
Giải Toán lớp 4 trang 40, 41, 42 Bài 50: Biểu đồ cột - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 40 Bài 2: Cho biết số học sinh đến thư viện trường mượn sách vào mỗi ngày trong tuần vừa qua như sau:
a) Số?
Hoàn thành biểu đồ dưới đây.
b) Những ngày nào có số học sinh đến thư viện mượn sách bằng nhau?
c) Trung bình mỗi ngày có bao nhiêu học sinh đến thư viện mượn sách?
Giải Toán lớp 4 trang 40, 41, 42 Bài 50: Biểu đồ cột - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 40 Bài 1: Biểu đồ dưới đây cho biết số cuốn sách khối lớp 4 đã đóng góp cho thư viện của nhà trường.
Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi.
a) Có những lớp nào đóng góp sách vào thư viện? Mỗi lớp đóng góp bao nhiêu cuốn sách?
b) Lớp nào đóng góp nhiều sách nhất? Lớp nào đóng góp ít sách nhất?
c) Có bao nhiêu lớp đóng góp nhiều hơn 50 cuốn sách?
Giải Toán lớp 4 trang 40, 41, 42 Bài 50: Biểu đồ cột - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 39 Bài 5: Chọn đáp án đúng.
a) Diện tích bề mặt một số phím số trên máy tính khoảng:
A. 182 cm2
B. 182 mm2.
C. 182 dm2.
b) Diện tích một chiếc thẻ nhớ điện thoại khoảng:
A. 150 cm2.
B. 150 mm2.
C. 150 dm2.
Giải Toán lớp 4 trang 38, 39 Bài 69: Mi-li-mét vuông - Cánh diều
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 39 Bài 3: Số?
a) 1 m2 = dm2 = cm2 1 dm2 = cm2 = mm2 |
1 cm2 = mm2 1 m2 = 000 mm2 |
b) 6 200 dm2 = m2 3 600 mm2 = cm2 54 000 cm2 = dm2 150 000 cm2 = m2 |
c) 247 dm2 = m2 dm2 360 mm2 = cm2 mm2 1 580 cm2 = dm2 cm2 5 604 dm2 = m2 dm2 |
Giải Toán lớp 4 trang 38, 39 Bài 69: Mi-li-mét vuông - Cánh diều
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 37 Bài 3: Số ?
a) 1 dm2 = cm2 14 dm2 = cm2 1 m2 = dm2 |
b) 300 cm2 = dm2 5 000 cm2 = dm2 300 dm2 = m2 |
c) 7 dm2 60 cm2 = cm2 29 dm2 8 cm2 = cm2 |
d) 125 cm2 = dm2 cm2 6 870 cm2 = dm2 cm2 |
Giải Toán lớp 4 trang 36, 37 Bài 68: Đề-xi-mét vuông - Cánh diều
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 38 Bài 3:
a) Hãy thực hiện một cuộc khảo sát về số giờ ngủ trong một ngày của các bạn trong nhóm em và ghi lại kết quả thành dãy số liệu (theo mẫu).
b) Dựa vào dãy số liệu vừa thu thập được và trả lời câu hỏi.
- Có bao nhiêu bạn đã tham gia cuộc khảo sát của em?
- Bạn ngủ ít nhất đã ngủ bao nhiêu giờ mỗi ngày?
- Trong giai đoạn từ 6 tuổi đến 12 tuổi, mỗi người cần được ngủ đủ từ 9 giờ đến 12 giờ mỗi ngày. Hỏi có bao nhiêu bạn ngủ đủ số giờ theo lứa tuổi?
Giải Toán lớp 4 trang 37, 38 Bài 49: Dãy số liệu thống kê - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 38 Bài 2: Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Mai như sau: 20 phút, 40 phút, 10 phút, 50 phút, 30 phút.
Hỏi:
a) Gia đình Mai có bao nhiêu thành viên?
b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Mai dành bao nhiều phút một ngày để tập thể dục?
Giải Toán lớp 4 trang 37, 38 Bài 49: Dãy số liệu thống kê - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 38 Bài 1: Việt cùng bố trồng 5 chậu dâu tây. Bắt đầu từ Chủ nhật tuần trước, ngày nào Việt cũng hái dâu tây. Vào mỗi buổi tối, Việt đều ghi lại tổng số quả dâu tây hái được trong ngày và nhận được một dây số liệu như sau:
2, 3, 4, 5, 7, 8, 10, 13.
Dựa vào dãy số liệu đó và trả lời câu hỏi.
a) Việt đã hái dâu tây trong bao nhiêu ngày?
b) Vào ngày nào, Việt hái được ít dâu tây nhất?
c) Số lượng dâu tây mà Việt hái được trong các ngày đó là tăng hay giảm sau mỗi ngày?
Giải Toán lớp 4 trang 37, 38 Bài 49: Dãy số liệu thống kê - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 37 Bài 3: Rô-bốt ghi chép tổng số chữ cái có trong tên của tất cả các bạn trong tổ 1 thành dãy số liệu như sau: 4, 3, 2, 3, 4, 5, 3, 5.
a) Dãy số liệu trên có tất cả bao nhiêu số? Số đầu tiên trong dãy là số mấy?
b) Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều nhất bao nhiêu chữ cái? Ít nhất bao nhiêu chữ cái?
c) Trong tổ 1 có bạn nảo tên là Nguyệt hay không? Vì sao?
Giải Toán lớp 4 trang 37, 38 Bài 49: Dãy số liệu thống kê - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 37 Bài 2: Hình dưới đây cho biết số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc trong tháng vừa qua.
Hãy viết dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
Giải Toán lớp 4 trang 37, 38 Bài 49: Dãy số liệu thống kê - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 37 Bài 1: Trong giải đấu bóng đá dành cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Việt, Rô-bốt và Dũng lần lượt ghi được số bàn thẳng là: 7, 6, 2, 4.
Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.
a) Dũng ghi được bao nhiều bàn thắng?
b) Số bàn thắng nhiều nhất mà một bạn đã ghi được là bao nhiêu bàn?
c) Có bao nhiêu bạn ghi được nhiều hơn 5 bản thắng?
Giải Toán lớp 4 trang 37, 38 Bài 49: Dãy số liệu thống kê - Kết nối tri thức