Giải Toán lớp 4 trang 33, 34, 35 Bài 48: Luyện tập chung - Kết nối tri thức

Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 4 trang 33, 34, 35 Bài 48: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 4 Bài 48 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:

1 89 lượt xem


Giải Toán lớp 4 Bài 48: Luyện tập chung

Luyện tập (trang 33)

Giải Toán lớp 4 trang 33 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 1: Tính nhẩm.

a) 48 256 × 10

5 437 × 100

7 192 × 1 000

b) 625 400 : 100

395 800 : 10

960 000 : 1 000

Lời giải:

a) 48 256 × 10 = 482 560

5 437 × 100 = 543 700

7 192 × 1 000 = 7 192 000

b) 625 400 : 100 = 6 254

395 800 : 10 = 39 580

960 000 : 1 000 = 960

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 2: Đặt tính rồi tính

91 207 × 8

37 872 : 9

2 615 × 63

175 937 : 35

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung (trang 33 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 3: Đ, S?

Trường Tiểu học Hoà Bình có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 14 m, chiều rộng 10 m. Mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có cạnh 12 m.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung (trang 33 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau.

..?..

b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trông hoa cúc.

..?..

c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc.

..?..

Lời giải:

a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. Đ

Chu vi mảnh vườn trồng hoa hồng là:

(14 + 10) × 2 = 48 (m)

Chu vi mảnh vườn trồng hoa cúc là:

12 × 4 = 48 (m)

b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trông hoa cúc. S

c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Đ

Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng là:

14 × 10 = 140 (m2)

Diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc là:

12 × 12 = 144 (m2)

Vì 140 < 144 nên diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 4: Khối 4 của Trường Tiểu học Nguyễn Trãi gồm 1 lớp có 27 học sinh và 6 lớp mỗi lớp có 34 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Khối 4 của trường Tiểu học Nguyễn Trãi có tất cả số lớp là:

1 + 6 = 7 (lớp)

Tổng số học sinh của trường Tiểu học Nguyễn Trãi là:

27 + 34 × 6 = 231 (học sinh)

Trung bình mỗi lớp khối 4 của trường tiểu học đó có số học sinh là:

231 : 7 = 33 (học sinh)

Đáp số: 33 học sinh.

Luyện tập (trang 34)

Giải Toán lớp 4 trang 34 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).

a)

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung (trang 33 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

b)

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung (trang 33 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) 20 × 40 = 800

70 × 60 = 4 200

400 × 20 = 8 000

900 × 30 = 27 000

b) 900 : 30 = 30

240 : 80 = 3

3 600 : 600 = 6

28 000 : 400 = 70

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Bài 2: Một cửa hàng hoa quả nhập về 15 thùng xoài nặng như nhau, cân nặng tất cả 675 kg. Cửa hàng đã bán hết 8 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xoài?

Lời giải:

Mỗi thùng xoài cân nặng số ki-lô-gam là:

675 : 15 = 45 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam xoài là:

45 × (15 – 8) = 315 (kg)

Đáp số: 315 kg

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Bài 3: Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Mai, Việt, Nam và Rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa A, B, C, D. Hỏi bạn nào nhận được món quả của Mi?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung (trang 33 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Ô cửa A có: 272 000 : 8 = 34 000

Ô cửa B có: 3 900 × 9 = 35 100

Ô cửa C có: 963 000 : 30 = 32 100

Ô cửa D có: 500 × 70 = 35 000

Vì 32 100 < 34 000 < 35 000 < 35 100 nên món quà nằm ở ô cửa B

Vậy bạn Việt nhận được món quà của Mi.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 512 × 20 × 5

b) 125 × 32 × 8

Lời giải:

a) 512 × 20 × 5 = 512 × (20 × 5)

= 512 × 100

= 51 200

b) 125 × 32 × 8 = (125 × 8) × 32

= 1000 × 32

= 32 000

Luyện tập (trang 35)

Giải Toán lớp 4 trang 35 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 1: Đ, S?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung (trang 33 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung (trang 33 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

b) Sai ở cách viết tích riêng thức hai.

Chú ý: Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột (so với tích riêng thứ nhất).

Sửa lại:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung (trang 33 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 2: Số?

a) ..?.. × 7 = 14 742

b) ..?.. : 24 = 815

Lời giải:

a) Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại

14 742 : 7 = 2 106

Vậy số cần tìm là 2 106

b) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

815 × 24 = 19 560

Vậy số cần tìm là 19 560

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 3: Có 72 cái bút chì xếp đều vào 6 hộp. Hỏi có 760 cái bút chì cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bút chì?

Lời giải:

Một hộp đựng số cái bút chì là:

72 : 6 = 12 (cái)

Ta có: 760 : 12 = 63 (dư 4)

Vậy có 760 cái bút chì cùng loại thì xếp được 63 hộp và còn thừa 4 cái bút chì

Đáp số: 63 hộp, thừa 4 cái bút chì.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 4: Rô-bốt đến kho báu theo các đoạn đường ghi phép tính có kết quả là số lẻ. Hỏi kho báu ở trong toà nhà nào?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung (trang 33 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

500 × 50 = 25 000

90 090 : 30 = 3 003

605 × 13 = 7 865

36 018 : 9 = 4 002

145 000 : 1 000 = 145

80 000 : 40 = 2 000

163 × 7 = 1 141

24 × 35 = 840

Đường đi của Rô-bốt như sau:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung (trang 33 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện.

930 × 65 + 65 × 70

Lời giải:

930 × 65 + 65 × 70 = 65 × (930 + 70)

= 65 × 1 000

= 65 000

1 89 lượt xem