Giải Toán lớp 4 trang 23, 24, 25, 26 Bài 44: Chia cho số có hai chữ số - Kết nối tri thức

Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 4 trang 23, 24, 25, 26 Bài 44: Chia cho số có hai chữ số0 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 4 Bài 44 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:

1 83 lượt xem


Giải Toán lớp 4 Bài 44: Chia cho số có hai chữ số

Hoạt động (trang 24, 25)

Giải Toán lớp 4 trang 24 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Bài 1: Đặt tính rồi tính

322 : 14

1 554 : 37

325 : 14

1 557 : 42

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (trang 23 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Bài 2: Tính nhẩm.

a) 450 : 90 560 : 70 320 : 80

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (trang 23 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

b) 45 000 : 900 62 700 : 300 6 000 : 500

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (trang 23 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) 450 : 90 = 45 : 9 = 5

560 : 70 = 56 : 7 = 8

320 : 80 = 32 : 8 = 4

b) 45 000 : 900 = 450 : 9 = 50

62 700 : 300 = 627 : 3 = 209

6 000 : 500 = 60 : 5 = 12

Giải Toán lớp 4 trang 25 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Bài 3: Trong một hội trường, người ta xếp 384 cái ghế vào các dãy, mỗi dãy 24 ghế. Hỏi xếp được bao nhiêu dãy ghế như vậy?

Lời giải:

Xếp được số dãy ghế như thế là:

384 : 24 = 16 (dãy)

Đáp số: 16 dãy ghế

Luyện tập (trang 25, 26)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Bài 1: Đặt tính rồi tính (theo mẫu).

a) 2 294 : 62 2 625 : 75 27 360 : 36

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (trang 23 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

b) 4 896 : 12 2 461 : 23 3 570 : 34

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (trang 23 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (trang 23 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 26 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Bài 2: Tính giá trị rồi so sánh giá trị của các biểu thức sau.

a) 60 : (2 × 5) 60 : 2 : 5 60 : 5 : 2

b) (24 × 48) : 12 (24 : 12) × 48 24 × (48 : 12)

Lời giải:

a) 60 : (2 × 5) = 60 : 10 = 6

60 : 2 : 5 = 30 : 5 = 6

60 : 5 : 2 = 12 : 2 = 6

Vậy 60 : (2 × 5) = 60 : 2 : 5 = 60 : 5 : 2

b) (24 × 48) : 12 = 1 152 : 12 = 96

(24 : 12) × 48 = 2 × 48 = 96

24 × (48 : 12) = 24 × 4 = 96

Vậy (24 × 48) : 12 = (24 : 12) × 48 = 24 × (48 : 12)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Bài 3: Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7 140 m2, chiều rộng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó.

Lời giải:

Chiều dài của sân bóng đá đó là:

7 140 : 68 = 105 (m)

Chu vi của sân bóng đá đó là:

(105 + 68) × 2 = 346 (m)

Đáp số: 346 m

Luyện tập (trang 26)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Bài 1: Số?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (trang 23 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (trang 23 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Bài 2: Số?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (trang 23 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (trang 23 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

Một đội đồng diễn xếp thành 28 hàng, mỗi hàng có 15 người. Nếu đội đồng diễn đó xếp mỗi hàng 20 người thì xếp được bao nhiêu hàng như vậy?

A. 15

B. 20

C. 21

D. 28

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đội đồng diễn có tất cả số người là:

15 × 28 = 420 (người)

Nếu xếp mỗi hàng 20 người thì xếp được số hàng là:

420 : 20 = 21 (hàng)

Đáp số: 21 hàng

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Bài 4: Mỗi bánh xe đạp cần có 36 nan hoa. Hỏi có 2 115 nan hoa thì lắp được nhiều nhất cho bao nhiêu chiếc xe đạp hai bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa?

Lời giải:

Hai bánh xe đạp cần số nan hoa là:

36 × 2 = 72 (nan)

Ta có: 2 115 : 72 = 29 (dư 27)

Như vậy có 2 115 nan hoa thì lắp được nhiều nhất 29 chiếc xe đạp hai bánh và còn thừa 27 nan hoa

Đáp số: 29 chiếc xe đạp hai bánh, thừa 27 nan hoa.

1 83 lượt xem