Giải Toán lớp 4 trang 21, 22 Bài 43: Nhân với số có hai chữ số - Kết nối tri thức

Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 4 trang 21, 22 Bài 43: Nhân với số có hai chữ số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 4 Bài 43 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:

1 90 lượt xem


Giải Toán lớp 4 Bài 43: Nhân với số có hai chữ số

Hoạt động (trang 21)

Giải Toán lớp 4 trang 21 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Bài 1: Đặt tính rồi tính

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (trang 20 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

 

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (trang 20 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Bài 2: Chọn kết quả thích hợp cho mỗi phép tính.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (trang 20 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (trang 20 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Bài 3: Cửa hàng có 18 bao ngô, mỗi bao cân nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ngô?

Lời giải:

Cửa hàng có tất cả số ki-lô-gam ngô là:

35 × 18 = 630 (kg)

Đáp số: 630 kg ngô

Luyện tập (trang 21, 22)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Bài 1: Số?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (trang 20 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (trang 20 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Bài 2: Tính.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (trang 20 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) 36 × 40 = (36 × 4) × 10 = 1 440

72 × 60 = (72 × 6) × 10 = 4 320

89 × 50 = (89 × 5) × 10 = 4 450

b) 450 × 70 = (45 × 7) × 100 = 31 500

2 300 × 50 = (23 × 5) × 1 000 = 115 000

17 000 × 30 = (17 × 3) × 10 000 = 510 000

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Bài 3: Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức:

S = a × b (a, b cùng đơn vị đo)

a) Với a = 30 cm, b = 24 cm

b) Với a = 25 m, b = 18 m

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (trang 20 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) S = 30 × 24 = 720 (cm2)

b) S = 25 × 18 = 450 (m2)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 22 Bài 4: Một cửa hàng hoa quả bán được 12 kg xoài và 20 kg cam. Biết 1 kg xoài giá 30 000 đồng, 1 kg cam giá 25 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán xoài và cam được bao nhiêu tiền?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (trang 20 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Cửa hàng bán 12 kg xoài được số tiền là:

30 000 × 12 = 360 000 (đồng)

Cửa hàng bán 20 kg cam được số tiền là

25 000 × 20 = 500 000 (đồng)

Cửa hàng đó bán xoài và cam được số tiền là:

360 000 + 500 000 = 860 000 (đồng)

Đáp số: 860 000 đồng.

Luyện tập (trang 22)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 22 Bài 1:

a) Đặt tính rồi tính

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (trang 20 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

b) Số?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (trang 20 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a)

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (trang 20 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

b)

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (trang 20 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 22 Bài 2: Từ các thừa số và tích tương ứng, hãy lập các phép nhân thích hợp.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (trang 20 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

48 × 12 = 576

72 × 60 = 4 320

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 22 Bài 3: Hộp A đựng 18 gói kẹo chanh, mỗi gói có 25 cái kẹo. Hộp B đựng 22 gói kẹo dừa, mỗi gói có 20 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái?

Lời giải:

Hộp A có số cái kẹo chanh là:

25 × 18 = 450 (cái)

Hộp B có số cái kẹo dừa là:

20 × 22 = 440 (cái)

Hộp A có nhiều hơn hộp B số cái kẹo là:

450 – 440 = 10 (cái)

Đáp số: 10 cái kẹo.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 22 Bài 4:

a) Đ, S?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (trang 20 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

b) Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36. Hỏi số đó là số nào?

Lời giải:

a) Bạn nam đúng, bạn nữ sai vì khi viết tích riêng thứ hai ta phải lùi sang trái một cột (so với tích riêng thứ nhất).

b) Khi nhân với 11, hai tích riêng bằng nhau. Do Nam đặt hai tích riêng thẳng cột và được kết quả là 36 nên tích riêng là:

36 : 2 = 18

Vậy số đó là số 18.

1 90 lượt xem