Bài tập 10 trang 35 SBT Giáo dục công dân 7: Em hãy vẽ áp phích về nhận diện tình huống gây căng thẳng để giúp bản thân mình, các bạn và người thân có thể xác định được nguyên nhân, biểu hiện cụ thể của căng thẳng trong học tập và cuộc sống, từ đó đưa ra cách giải quyết phù hợp.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Nhận diện tình huống gây căng thẳng
Bài tập 7 trang 34 SBT Giáo dục công dân 7: Em hãy xác định nguyên nhân gây căng thẳng trong những tình huống sau:
Tình huống 1. Đến tuổi dậy thì, da mặt hay nổi mụn khiến P cảm thấy thiếu tự tin. Nhiều lần, một số bạn bè trong lớp trêu đùa khiến P cảm thấy xấu hổ. Có hôm P bảo với N:“Tớ không muốn đi học nữa đâu, tớ ngại gặp mọi người lắm!”.
Tình huống 2. Do tình hình dịch bệnh Covid-19, H phải học trực tuyến qua điện thoại, máy tính trong thời gian dài. Nhà H có hai chị em, không gian trong nhà lại chật hẹp nên ngoài việc học, H chỉ xem chương trình truyền hình hoặc điện thoại, máy tính chứ không vận động được nhiều. Dạo gần đây, H cảm thấy khó tập trung và tính cách trở nên bực bội, khó chịu hơn. H than thở với X:“Tớ thấy chán nản quá, chẳng thể tập trung học được!”.
Tình huống 3. Bố T thường xuyên uống rượu say rồi về nhà đánh đập hai mẹ con T. Tay chân T lúc nào cũng thâm tím vì những trận đòn roi của bố. Bị đánh, mắng nhiều nên T luôn bị ám ảnh về hình ảnh say xỉn của bố và những giọt nước mắt của mẹ. T tâm sự với V: “Tớ không muốn ở nhà nữa, nhiều lúc tớ muốn bỏ nhà ra đi”.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Nhận diện tình huống gây căng thẳng
Bài tập 4 trang 32 SBT Giáo dục công dân 7: Em hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Căng thẳng là phản ứng của cơ thể trước những ......................... của cuộc sống hay một yếu tố tác động nào gây ảnh hưởng xấu đến thể chất lẫn tinh thần của con người. Những biểu hiện của căng thẳng:
+ Thường xuyên ……………….., đau cơ bắp, đau bụng, đổ mồ hôi, chóng mặt,...
+ Đảo lộn thói quen ………………... hằng ngày như: ăn uống, nghỉ ngơi,…
+ Mất tập trung, nhanh quên hoặc trở nên ....................
+ Cảm thấy khó chịu, lo lắng, ………………., chán nản, thờ ơ.
+ Dễ nổi cáu, bực bội hoặc ………………….
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Nhận diện tình huống gây căng thẳng
Bài tập 2 trang 31 SBT Giáo dục công dân 7: Khi gặp căng thẳng, cơ thể có những biểu hiện nào dưới đây?
A. Khó tập trung trong học tập và công việc hằng ngày.
B. Mệt mỏi, chán nản.
C. Khó ngủ, luôn cảm thấy lo lắng, bất an.
D. Hay nóng nảy, cáu giận.
E. Bị sốt, ho liên tục và không khỏi.
G. Thường xuyên bị đau vai, đau lưng sau một ngày dài làm việc.
H. Đau đầu, đau mỏi chân tay.
I. Trọng lượng cơ thể giảm sút hoặc tăng cân không kiểm soát.
K. Chán ăn hoặc bỗng nhiên ăn nhiều hơn.
M. Vui vẻ, thoải mái.
N. Trí nhớ bị giảm sút, thường xuyên quên.
O. Mất mọi hứng thú với những sở thích và hoạt động thường ngày.
P. Thoải mái vui chơi với bạn bè.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Nhận diện tình huống gây căng thẳng
Bài tập 1 trang 31 SBT Giáo dục công dân 7: Em hãy khoanh tròn vào các tình huống có thể gây ra căng thẳng dưới đây.
A. Ngồi ăn cơm cùng bố mẹ, anh chị em trong gia đình.
B. Chuẩn bị thi cuối học kì.
C. Bị ai đó đe doạ.
D. Trong nhà có người thân bị đau ốm nặng.
E. Làm việc sai trái nhưng chưa bị ai phát hiện.
G. Có quá nhiều công việc cần hoàn thành trong một thời gian ngắn.
H. Làm nhiều việc quá sức trong một thời gian dài dẫn đến suy kiệt.
I. Bị bạn bè, thầy cô hiểu lầm.
K. Bị người khác trách mắng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
L. Phát hiện mình mắc bệnh hiểm nghèo.
M. Bị thất bại trong học tập, đời sống tình cảm.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Nhận diện tình huống gây căng thẳng
Bài tập 8 trang 30 SBT Giáo dục công dân 7: Em hãy thiết kế một sản phẩm nhằm giới thiệu về một di sản văn hoá của địa phương như: viết bài, làm báo ảnh,... và đưa ra một vài phương án nhằm bảo tồn, phát huy di sản văn hoá ấy.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa
Bài tập 6 trang 29 SBT Giáo dục công dân 7: Em hãy nhận diện các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hoá trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1. Khi đào móng làm nhà, ông H phát hiện ra một cặp bình cổ bằng đồng rất đẹp. Ông rất vui, ngay lập tức gọi điện tìm người để bán cặp bình đó.
Trường hợp 2. Nhà bà N nằm ngay sát khu di tích lịch sử. Vợ chồng bà đang xây nhà và tường rào. Trong quá trình xây tường bao, ông bà đã xây lấn 50 cm đất sang đất của khu di tích.
Trường hợp 3. Một nhóm người đang tìm cách đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
Trường hợp 4. Khi đi tham quan, một số bạn học sinh đã khắc tên mình lên bia đá trên lưng rùa ở chùa Thiên Mụ.
Trường hợp 5. Khi đi tham quan vịnh Hạ Long, ngồi trên du thuyền, một số bạn học sinh sau khi uống nước xong vứt vỏ chai xuống vịnh.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa
Câu 1. Giải ô chữ bằng các gợi ý sau:
Gợi ý:
1. Là tên một địa danh gồm 7 chữ cái, nơi đây từng là kinh đô của nước ta, nổi tiếng với những đền, chùa, thành quách, lăng tẩm nguy nga tráng lệ, nghiêng mình bên dòng sông Hương thơ mộng.
2. Là tên một địa danh gồm 10 chữ cái, là một cảnh quan non nước ngoạn mục trên biển, được kiến tạo bởi hơn 1600 hòn đảo đá vôi lớn nhỏ giữa làn nước xanh như ngọc, thuộc tỉnh Quảng Ninh.
3. Là từ gồm 5 chữ cái, tên của một loại hình nghệ thuật truyền thống ở miền Bắc, có sự phối hợp nhuần nhuyễn giữa thi ca và âm nhạc, thịnh hành từ thế kỉ XV, sử dụng chủ yếu trong cung đình, được giới quý tộc và trí thức yêu thích.
4. Là từ gồm 7 chữ cái, là tên một quần thể danh thắng hỗn hợp đầu tiên của Việt Nam; gồm các di sản văn hoá và thiên nhiên thế giới được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận ở Ninh Bình.
5. Là từ gồm 5 chữ cái, là tên một thánh địa, ở đó có một quần thể tháp, đền thờ toạ lạc tại cố đô của vương quốc Cổ Chăm-pa.
6. Là từ gồm 10 chữ cái, là tên một đô thị cổ được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) Công nhận là Di sản văn hoá thế giới vào năm 1999, nằm ở hạ lưu sông Thu Bồn, thuộc vùng đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Nam.
7. Là từ gồm 9 chữ cái, đây là tên gọi chung của 82 tấm bia ghi tên những người đỗ tiến sĩ các khoa thi từ năm 1442 - 1779 (dưới triều Lê - Mạc) tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) đã được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là Di sản tư liệu thế giới.
8. Là từ gồm 11 chữ cái, là tên một trong những làn điệu dân ca tiêu biểu của vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng được hình thành, phát triển ở vùng văn hoá Kinh Bắc xưa, được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) chính thức Công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của thế giới ngày 30/9/2009.
9. Là từ gồm 8 chữ cái, là tên một lễ hội truyền thống được tổ chức hằng năm nhiều địa phương tại Hà Nội, nhằm tưởng nhớ và ca ngợi chiến công của người anh hùng truyền thuyết Thánh Gióng, được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là Di sản văn hoá phi vật thể của nhân loại.
10. Là từ gồm 10 chữ cái, là tên một loại hình nghệ thuật được hình thành và phát triển ở Nam Bộ từ cuối thế kỉ XIX; bắt nguồn từ nhạc lễ, nhã nhạc cung đình Huế, được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là Di sản văn hoá phi vật thể vào năm 2013.
* Ô từ khoá: Là từ gồm 10 chữ cái, là tên gọi của một công trình nổi tiếng nằm trong quần thể kiến trúc chùa Diên Hựu, có một điện thờ được đặt trên một cột trụ duy nhất, nằm ở thủ đô Hà Nội.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa
Câu 10. Di sản văn hoá Việt Nam được sử dụng nhằm những mục đích nào dưới đây?
A. Phát huy truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
B. Góp phần sáng tạo những giá trị văn hoá mới, làm giàu kho tàng di sản văn hoá Việt Nam và mở rộng giao lưu văn hoá quốc tế.
C. Chỉ làm giàu cho các cá nhân là chủ sở hữu nó.
D. Vì lợi ích của một vài cá nhân.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa
Câu 9. Đối với di sản văn hoá, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Sở hữu hợp pháp di sản văn hoá.
B. Sở hữu di sản văn hoá do bản thân tìm được.
C. Tôn trọng, bảo vệ, phát huy các giá trị của di sản văn hoá.
D. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hoá.
E. Ngăn chặn hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn, xử lí kịp thời những hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di sản văn hoá.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa
Câu 8. Trong việc bảo vệ di sản văn hoá, những hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Chiếm đoạt, làm sai lệch di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh.
B. Huỷ hoại hoặc gây nguy cơ huỷ hoại di sản văn hoá.
C. Tham quan, nghiên cứu di sản.
D. Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ.
E. Lợi dụng bảo vệ di sản văn hoá để trục lợi.
G. Thông báo kịp thời địa điểm phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia,...
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa
Câu 7. Khi tìm được các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, các cá nhân có quyền và nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Thông báo kịp thời địa điểm phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia với cơ quan chức năng.
B. Tự do mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
C. Sở hữu những di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được.
D. Cho, tặng di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa
Câu 6. Di sản văn hoá phi vật thể bao gồm:
A. tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, danh lam thắng cảnh, lễ hội, trang phục,...
B. tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lễ hội, trang phục, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia,...
C. di tích lịch sử văn hoá, tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lễ hội,...
D. tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lễ hội, trang phục,...
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa
Câu 5. Di sản văn hoá phi vật thể là:
A. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng.
B. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng.
C. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử thể hiện bản sắc của cộng đồng.
D. sản phẩm vật chất có giá trị văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa
Câu 4. Di sản văn hoá vật thể bao gồm:
A. sản phẩm vật thể, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh quốc gia.
B. sản phẩm phi vật thể, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
C. di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
D. di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và sản phẩm vật chất quốc gia.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa
Câu 3. Di sản văn hoá vật thể là:
A. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
B. sản phẩm phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
C. sản phẩm vật thể phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
D. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa
Câu 2. Di sản văn hoá bao gồm:
A. di sản văn hoá tinh thần và di sản văn hoá vật thể.
B. di sản văn hoá phi vật thể và di sản văn hoá vật thể.
C. di sản văn hoá vật chất và di sản văn hoá tinh thần.
D. di sản văn hoá thể chất và di sản văn hoá tinh thần.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa
Câu 1. Di sản văn hoá là:
A. sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
B. sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
C. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. sản phẩm có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa
Bài tập 5 trang 21 SBT Giáo dục công dân 7: Em hãy xử lý các tình huống sau:
Tình huống 1. S và M hứa sẽ giúp K bán chiếc điện thoại di động. Tuy nhiên, S phát hiện ra chiếc điện thoại đó không phải của K mà do bạn ấy lấy của mẹ. Vì thế, Sbàn với M không bán giúp chiếc điện thoại ấy nữa nhưng M nói: “Chúng mình đã hứa rồi thì nhất định phải làm!”. Nếu là S, em sẽ làm gì trong tình huống trên?
Tình huống 2. Tối nay là sinh nhật M, N đã hứa sang sớm để chuẩn bị cùng bạn, nhưng bà nội bất ngờ bị ốm, bố mẹ sang thăm bà. N phải ở nhà trông em đến lúc bố mẹ về. N vùng vằng, không chịu ở nhà trông em vì đã hứa với M thì không thể không đến sớm. Em có nhận xét gì về cách cư xử của N? Nếu là N, em sẽ làm gì?
Tình huống 3. T thường xuyên không làm bài tập về nhà. Khi cô giáo nhắc nhở, T hứa với cô sẽ thay đổi. Thấy vậy, H - bạn thân của T - nói: “Cậu đã hứa với cô thì phải làm đấy nhé!”. T trả lời:“Tớ hứa vậy thôi chứ bài tập nhiều vậy không làm hết được đâu”. Em có nhận xét gì về câu nói của T? Nếu là H, em sẽ nói gì với T?
Tình huống 4. K và A cùng học lớp 7G. A bỏ quên quyển truyện nên bác bảo vệ nhờ K mang gửi lại cho A. K hứa sẽ đưa cho bạn nhưng thấy đó là quyển truyện mà mình đang muốn mua nên K có ý định giữ lại nó. Nếu là K, em sẽ làm gì?
Tình huống 5. Vào sinh nhật này, bố mẹ hứa với T sẽ tặng bạn chiếc xe đạp mới. Nhưng do dịch bệnh Covid-19 kéo dài, Công việc của bố mẹ không thuận lợi, thu nhập gia đình bị giảm, bố mẹ không mua xe đạp mới như đã hứa, T buồn và cho rằng bố mẹ không giữ lời hứa. Nếu là T, em sẽ làm gì?
Tình huống 6. Nhà M có nghề làm bánh trung thu. Vì bánh rất ngon nên người mua rất đông. Bố mẹ và những người thợ phải làm cả ngày lẫn đêm mới kịp trả đơn hàng cho khách. Tết Trung thu năm nay, M thấy mẹ bàn với bố nhập thêm bánh của hãng khác và dán nhãn hiệu nhà M vào để bán. Nếu là M, em sẽ nói gì với bố mẹ?
Tình huống 7. Dịch bệnh Covid-19 làm cho mặt hàng khẩu trang được bán rất chạy. Chị B là chủ một hiệu thuốc, định nhập khẩu trang giá rẻ. Biết đó là khẩu trang kém chất lượng, nhưng sẽ mang lại lợi nhuận cao nên chị B đang rất băn khoăn. Nếu là chị B, em sẽ làm gì?
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Giữ chữ tín
Bài tập 3 trang 18 SBT Giáo dục công dân 7: Trong những trường hợp dưới đây, em hãy cho biết trường hợp nào là giữ chữ tín, trường hợp nào là không giữ chữ tín? Giải thích vì sao.
Trường hợp 1. Buổi sáng, mẹ đi làm. M nói mẹ cứ yên tâm, M sẽ trông em, dọn nhà và nấu cơm. Nhưng mẹ vừa đi thì M mời các bạn đến chơi. Mải vui chơi, đến khi mẹ về, M mới cuống cuồng đi nấu Cơm.
Trường hợp 2. H mượn truyện của N, hẹn Chủ nhật sẽ trả. Nhưng, đúng hôm đó thì H bị ốm. H nhờ em trai mang sang trả bạn.
Trường hợp 3. S thường đi học muộn, làm mất điểm thi đua của lớp. Bạn đã hứa với cô sẽ rút kinh nghiệm nhưng thỉnh thoảng vẫn đến muộn.
Trường hợp 4. N học khá nhất nhóm. Các bạn tin tưởng, giao cho N tổng hợp các ý kiến của nhóm và trình bày ở buổi thảo luận trong tiết học tuần sau. Nhưng vì chủ quan, N đã không tổng hợp trước. Vì thế, phần trình bày của nhóm không đạt yêu cầu.
Trường hợp 5. Để thu được lợi nhuận cao, bà C thường trộn lẫn hàng giả vào hàng thật để bán.
Trường hợp 6. Là chủ của một xưởng gỗ, ông T thường chậm trả lương cho Công nhân theo đúng hợp đồng lao động.
Trường hợp 7. Mặc dù, việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh nhưng ông H vẫn cố gắng trả lương công nhân đúng hạn.
Trường hợp 8. Bà B mở cửa hàng thịt lợn sạch. Nhưng thực tế, bà vẫn lấy thịt bị bệnh, không rõ nguồn gốc để bán.
Trường hợp 9. Chị P và chị C chung nhau mở cửa hàng bán rau. Nhiều lần, chị C đề nghị nhập thêm rau không rõ nguồn gốc với giá thành rẻ, màu sắc tươi mới nhằm thu lợi nhuận cao nhưng chị P nhất quyết không đồng ý.
Trường hợp 10. Bố hứa đến sinh nhật sẽ đưa hai anh em N đi chơi công viên, nhưng vì phải đi công tác đột xuất nên bố không thực hiện được lời hứa của mình. N buồn lắm vì nghĩ bố không giữ lời hứa.
Trường hợp 11. K hứa với cô giáo chủ nhiệm sẽ giúp đỡ H học toán. Vì thế, những bài tập nào H không làm được, Kđều làm hộ và đưa cho H chép.
Trường hợp 12. Ông V là giám đốc một công ty. Vì thế, nhiều người tìm đến nhờ ông giúp đỡ. Những lúc ấy, ông thường động viên, an ủi và hứa sẽ giúp họ. Mặc dù, ông biết chắc không thể làm được việc đó.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Giữ chữ tín
Câu 7. Những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây khuyên người ta phải biết giữ chữ tín?
A. Nói lời phải giữ lấy lời/ Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
B. Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
C. Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói.
D. Nói chín thì phải làm mười/ Nói mười làm chín kẻ cười người chê.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Giữ chữ tín
Câu 6. Muốn trở thành một người biết giữ chữ tín, học sinh phải:
A. phân biệt được hành vi giữ chữ tín và hành vi không giữ chữ tín.
B. tôn trọng mọi người.
C. chăm chỉ làm việc giúp đỡ ông bà, bố mẹ.
D. phải giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và người khác một cách có trách nhiệm.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Giữ chữ tín
Câu 4. Khi biết giữ chữ tín, chúng ta sẽ:
A. nhận được sự tin tưởng của người khác.
B. dễ dàng hợp tác với nhau trong công việc.
C. chịu nhiều thiệt thòi vì bị người khác lợi dụng.
D. mất thời gian, công sức để thực hiện lời hứa.
Sách bài tập GDCD 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Giữ chữ tín