Câu hỏi:
202 lượt xemMinh gieo một con xúc xắc có sáu mặt một số lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả cho bởi biểu đồ sau:
a) Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Tính tỉ số phần trăm số lần xuất hiện mặt 5 chấm so với mặt xuất hiện nhiều nhất (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
c) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện lớn hơn 4.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a) Đối tượng thống kê là số chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc: 1 chấm; 2 chấm; 3 chấm; 4 chấm; 5 chấm; 6 chấm.
Tiêu chí thống kê là số lần mà mỗi số chấm xuất hiện.
b) Số chấm xuất hiện nhiều nhất là 4 với 22 lần.
Số lần xuất hiện mặt 5 chấm là 10.
Tỉ số phần trăm số lần xuất hiện mặt 5 chấm so với mặt 4 chấm là:
\(\frac{{10}}{{22}}.100\% \approx 45,5\% \).
c) Số chấm lớn hơn 4 là 5 và 6.
Số lần số chấm xuất hiện lớn hơn 4 là:
\(10 + 15 = 25\) (lần).
Bạn Minh đã gieo xúc xắc số lần là:
\[15 + 20 + 18 + 22 + 10 + 15 = 100\] (lần).
Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện lớn hơn 4 là: \(\frac{{25}}{{100}} = 25\% \).
Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng?
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) ;
b) ;
c) ;
d) .