Câu hỏi:
125 lượt xemXếp các vị ngữ mà em tìm được ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp:
a, Vị ngữ giới thiệu, nhận xét về sự vật được nêu ở chủ ngữ.
b, Vị ngữ kể hoạt động của sự vật được nêu ở chủ ngữ.
c, Vị ngữ miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật được nêu ở chủ ngữ.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a, Vị ngữ giới thiệu, nhận xét về sự vật được nêu ở chủ ngữ:
- là một nhà nông học xuất sắc và là cha đẻ của nhiều giống cây trồng mới...
- là người đầu tiên ứng dụng một cách sáng tạo các kĩ thuật canh tác của nước ngoài vào việc trồng lúa ở Việt Nam.
b, Vị ngữ kể hoạt động của sự vật được nêu ở chủ ngữ:
- cất tiếng cười giòn tan, Chuỗi cười lan lan theo sóng nước, vang đi thật xa.
c, Vị ngữ miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật được nêu ở chủ ngữ:
- lăn tăn gợn nước, óng ánh màu nắng
- nhẹ nhàng đưa sóng đánh vào bờ
- vẫn nhởn nhơ trôi....
Nhờ đâu mà ông đã đạt được kết quả nghiên cứu sau lần thất bại đầu tiên?
Thí nghiệm của Ga-li-ê về tốc độ rơi của các vật cho thấy ông là người như thế nào?
Vì sao 'viên tướng' không đồng ý chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào?
Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp
gan dạ |
anh hùng |
anh dũng |
hèn |
hèn nhát |
can đảm |
nhát gan |
can trường |
|
|
nhút nhát |
gan góc |
bạo gan |
quả cảm |
|
|
Từ có nghĩa giống với dũng cảm |
Từ có nghĩa trái ngược với dũng cảm |
thêm từ dũng cảm vào vị trí trước (hoặc sau) mỗi từ ngữ dưới đây:
tinh thần |
hành đồng |
xông lên |
chiến sĩ |
nhận khuyết điểm |
cứu bạn |
|
|
bảo vệ bạn |
nói lên sự thật |
|
Tìm nghĩa của mỗi thành ngữ dưới đây
Thành ngữ |
Nghĩa |
a, Gan vàng dạ sắt |
1. nói năng bạo dạn, thẳng thắn, không kiêng nể |
b, To gan lớn mật |
2. gan dạ, kiên cường, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm |
c, Dám nghĩ dám làm |
3. mạnh bạo, có phần ương bướng, liều lĩnh |
d, Dám ăn dám nói |
4. Có cách nghĩ, cách làm sáng tạo, mạnh dạn |
Giới thiệu và thảo luận ( trao đổi ý kiến) về các đoạn văn đã viết.