Lý thuyết KHTN 6 ( Cánh diều 2024) Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất

Tóm tắt lý thuyết Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất sách Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều ngắn gọn, chính xác sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.

1 113 lượt xem


Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất

A. Lý thuyết KHTN 6 Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất

I. Tính chất của chất

Để nhận ra chất hoặc phân biệt chất này với chất khác ta dựa vào tính chất của chúng.

- Tính chất của chất bao gồm: tính chất vật lí và tính chất hóa học.

+ Một số tính chất vật lí của chất: thể, màu sắc, mùi vị, khối lượng, thể tích, tính tan, tính dẻo, tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi …

Ví dụ: Đồng có một số tính chất vật lí sau: thể rắn, màu đỏ, có ánh kim, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất | Cánh diều

+ Tính chất hóa học là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác.

Ví dụ: Khả năng cháy, khả năng bị phân hủy, khả năng tác dụng được với chất khác (như nước, acid, oxyen…)

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất | Cánh diều

II. Sự chuyển thể của chất

1. Sự nóng chảy và sự đông đặc

Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự nóng chảy.

Ví dụ: Những viên nước đá bị tan thành nước khi để ở nhiệt độ phòng và tan nhanh hơn khi đun nóng.

- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là sự đông đặc.

Ví dụ: Khi nước được đưa vào ngăn làm đá của tủ lạnh, nước chuyển thành nước đá.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất | Cánh diều

Hình 6.5. Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng và ngược lại.

2. Sự bay hơi và ngưng tụ

Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (khí) được gọi là sự bay hơi.

Ví dụ: Sau trận mưa các vũng nước trên đường sẽ dần biến mất, đó là do một phần nước đã chuyển thành hơi nước.

- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là sự ngưng tụ.   

Ví dụ: Mặt ngoài cốc nước đá có những giọt nước đọng, đó là do hơi nước trong không khí gặp lạnh, chuyển thành nước.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất | Cánh diều

- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) và ngược lại còn được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất | Cánh diều

3. Sự sôi

Sự sôi là là sự hóa hơi xảy ra trên bề mặt và cả trong lòng khối chất lỏng.

Ví dụ: Khi đun nước, nhiệt độ nước tăng dần, hơi nước bốc lên càng nhiều, ở đáy cốc xuất hiện các bọt khí. Nhiệt độ càng tăng bọt khí xuất hiện càng nhiều và nổi dần lên, càng đi lên càng to ra. Đến khi nước đạt một nhiệt độ xác định, các bọt khí lên đến mặt nước sẽ vỡ, làm mặt nước xao động mạnh. Khi đó nước đã sôi.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất | Cánh diều

- Chú ý:

Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Dưới đây là bảng so sánh giữa sự sôi và sự bay hơi:

Sự sôi

Sự bay hơi

- Xảy ra cả trong lòng và trên bề mặt chất lỏng

- Sự sôi diễn ra ở nhiệt độ xác định

- Xảy ra trên bề mặt chất lỏng

- Bay hơi ở mọi nhiệt độ

III. Tổng kết

Một số tính chất vật lí của chất: thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, tính tan, thể tích, khối lượng, tính dẻo, tính cứng,   tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi …

- Một số tính chất hóa học của chất: khả năng cháy, khả năng phân hủy, khả năng tác dụng dược với chất khác.

- Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.

- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi được gọi là sự bay hơi. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là sự ngưng tụ.

- Sự hơi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo thành các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng, đồng thời nhiệt độ của nước không thay đổi. Đối với một số chất lỏng khác, sự sôi cũng diễn ra tương tự.                        

B. 10 câu trắc nghiệm KHTN 6 Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất

Câu 1: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là:

A. Sự ngưng tự.

B. Sự bay hơi.

C. Sự nóng chảy.

D. Sự đông đặc.

Đáp án C

Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự nóng chảy.

Câu 2: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ mà thành?

A. Tạo thành mây           

B. Mưa rơi            

C. Lốc xoáy          

D. Gió thổi

Đáp án A

Giải thích: Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây.

Câu 3Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối?

A. Trời lạnh          

B. Trời nhiều gió

C. Trời hanh khô

D. Trời nắng nóng

Đáp án D

Thời tiết nắng nóng thuận lợi cho nghề làm muối. Bởi vì khi thời tiết nóng thì nhiệt độ cao sẽ khiến nước biển bốc hơi nhanh hơn, thu được muối. 

Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải tính chất của sự sôi

A. Khi sôi có sự bay hơi trên mặt thoáng chất lỏng 

B. Khi đang sôi thì nhiệt độ chất lỏng không thay đổi 

C. Khi sôi có sự chuyển thể từ lỏng sang hơi 

D. Sự sôi xảy ra ở cùng một nhiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng

Đáp án D

Mỗi chất lỏng khác nhau có nhiệt độ sôi không giống nhau.

Câu 5: Quá trình chuyển thể nào xảy ra khi để nguội miếng nến (paraffin) sau khi đã đun nóng?

A. Nóng chảy

B. Đông đặc

C. Bay hơi

D. Ngưng tụ

Đáp án B

Khi để nguội miếng nến (paraffin) sau khi đun nóng là quá trình đông đặc của nến.

Câu 6: Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào?

A. Tăng dần

B. Không thay đổi

C. Giảm dần

D. Ban đầu tăng rồi sau đó giảm

Đáp án B

Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước không đổi (1000C)

Câu 7: Điều nào sau đây không đúng?

A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng.

B. Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

C. Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

D. Sự sôi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.

Lời giải

Đáp án  C

Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.

Câu 8: Dãy gồm các tính chất vật lí của chất?

A. Tính tan, tính dẻo, màu sắc, tính dẫn điện, nhiệt độ sôi.

B. Nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, thể tích, năng năng cháy, tính dẫn nhiệt.

C. Khả năng bị phân hủy, tính dẻo, mùi vị, nhiệt độ sôi, tính cứng.

D. Khả năng cháy, khả năng bị phân hủy, tính dẫn điện, tính tan, thể tích.

Đáp án A.

Khả năng cháy, khả năng bị phân hủy là tính chất hóa học.

 B, C, D Sai.

Câu 9: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí của chất?

A. Nước vôi trong bị vẩn đục khi sục khí carbon dioxide.

B. Gỗ cháy thành than.

C. Dây xích xe đạp bị gỉ.

D. Hòa tan đường thành nước đường.

Đáp án D

A, B, C quá trình thể hiện tính chất hóa học.

D thể hiện tính tan của đường.

Câu 10: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Hòa tan muối vào nước.

B. Đun nóng sôi nước.

C. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng

D. Gỗ cháy thành than.

Đáp án D

Các đáp án A, B, C là các hiện tượng vật lí, chất không bị biến đổi.

1 113 lượt xem