Lý thuyết KHTN 6 ( Kết nối tri thức 2024) Bài 22: Cơ thể sinh vật
Tóm tắt lý thuyết Bài 22: Cơ thể sinh vật sách Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức ngắn gọn, chính xác sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.
KHTN lớp 6 Bài 22: Cơ thể sinh vật
A. Lý thuyết KHTN 6 Bài 22: Cơ thể sinh vật
I. Cơ thể là gì?
- Cơ thể chỉ một cá thể sinh vật có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản (cảm ứng, dinh dưỡng, sinh trưởng và sinh sản,...)
II. Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
- Cơ thể đơn bào có tổ chức đơn giản, cơ thể là một tế bào và thực hiện tất cả các quá trình sống cơ bản.
+ Ví dụ: vi khuẩn, nấm men,…
- Cơ thể đa bào có cấu tạo gồm nhiều tế bào, mỗi loại tế bào thường thực hiện một chức năng sống riêng biệt nhưng phối hợp với nhau thực hiện các quá trình sống cơ bản của cơ thể.
+ Ví dụ: con mèo, cây đào,…
B. 10 câu trắc nghiệm KHTN 6 Bài 22: Cơ thể sinh vật
Câu 1: Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?
A. Hoa hồng. B. Hoa mai.
C. Hoa hướng dương. D. Tảo lục.
Lời giải Hoa hồng, hoa mai, hoa hướng dương là các cơ thể đa bào.
Đáp án: D
Câu 2: Hoạt động nào dưới đây là hoạt động của vật sống?
A. Quá trình chuyển năng lượng mặt trời thành năng lượng điện ở pin mặt trời
B. Quá trình đốt cháy carbonhydrate để tạo năng lượng ở người
C. Quá trình thu nhỏ kích thước của hòn đá cuội bên dòng suối
D. Quá trình mài sắt thành kim
Lời giải Quá trình đốt cháy carbonhydrate để tạo năng lượng ở người là một quá trình chuyển hóa vật chất cơ bản diễn ra ở cơ thể sống.
Đáp án: B
Câu 3: Hoạt động nào dưới đây là hoạt động của vật không sống?
A. Quá trình đốt cháy xăng để khiến động cơ chuyển động ở xe máy
B. Quá trình chui lên khỏi mặt đất của cây nấm sau mưa
C. Quá trình hấp thu khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide khi thỏ hô hấp
D. Quá trình dài ra ở móng tay người
Lời giải Quá trình đốt cháy xăng để khiến động cơ chuyển động ở xe máy là quá trình đốt cháy vật chất để sinh ra năng lượng trên vật không sống.
Đáp án: A
Câu 4: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
A. Màu sắc B. Kích thước
C. Số lượng tế bào tạo thành D. Hình dạng
Lời giải
Điểm khác nhau lớn nhất giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là:
- Cơ thể đơn bào được cấu tạo bởi một tế bào
- Cơ thể đa bào được cấu tạo bởi nhiều tế bào
Đáp án: C
Câu 5: Cho các sinh vật sau:
(1) Tảo lục (4) Tảo vòng
(2) Vi khuẩn lam (5) Cây thông
(3) Con bướm
Các sinh vật đơn bào là?
A. (1), (2) B. (5), (3) C. (1), (4) D. (2), (4)
Lời giải Con bướm, tảo vòng, cây thông là các sinh vật đa bào.
Đáp án: A
Câu 6: Loại sinh vật đơn bào nào sau đây có thể quan sát được bằng mắt thường?
A. Tảo lục B. Trùng roi
C. Vi khuẩn lam D. Tảo bong bóng
Lời giải Tảo bong bóng là một trong số ít các đại diện của sinh vật đơn bào có thể quan sát bằng mắt thường.
Đáp án: D
Câu 7: Vật nào dưới đây là vật sống?
A. Con chó B. Con dao C. Cây chổi D. Cây bút
Lời giải Con chó là vật sống vì nó có đầy đủ các quá trình sống cơ bản là: cảm ứng và vận động, sinh trưởng, dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết, sinh sản.
Đáp án: A
Câu 8: Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau.
Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?
A. Lục lạp. B. Nhân tế bào.
C. Không bào. D. Thức ăn.
Lời giải Lục lạp là bào quan có màu xanh nằm trong cơ thể trùng roi.
Đáp án: A
Câu 9: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào?
A. Con chó. B. Trùng biến hình. C. Con ốc sên. D. Con cua.
Lời giải Con chó, con ốc sên, con cua đều là cơ thể đa bào.
Đáp án: B
Câu10: Cơ thể sinh vật có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản nào?
(1) Cảm ứng và vận động (4) Hô hấp
(2) Sinh trưởng (5) Bài tiết
(3) Dinh dưỡng (6) Sinh sản
A. (2), (3), (4), (6) B. (1), (3), (5), (6)
C. (2), (3), (4), (5), (6) D. (1), (2), (3), (4), (5), (6)
Lời giải Cơ thể sinh vật có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản là: cảm ứng và vận động, sinh trưởng, dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết, sinh sản.
Đáp án: D