Mở đầu trang 42 Hóa 12: Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức cấu tạo như sau:
Glutamic acid là một amino acid có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất của cơ thể động vật. Hãy cho biết trong phân tử amino acid có những nhóm chức nào. Từ đó, dự đoán những tính chất hóa học đặc trưng của amino acid
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 6: Amino acid
Bài 3 trang 41 Hóa 12: Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm. Naftifine có công thức cấu tạo như hình bên.
a) Cho biết nafitifine thuộc loại amine bậc một, bậc hai hay bậc ba
b) Vì sao trong phân tử nafitifine có vòng benzene nhưng naftifine không thuộc loại arylamine?
c) Naftifine thường được dùng ở dạng muối naftifine hydrochloride. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành naftifine hydrochloride từ naftifine và hydrochoric acid.
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 5: Amine
Bài 2 trang 41 Hóa 12: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phân tử ethylamine chứa nhóm chức – NH2
B. Ethylamine tan tốt trong nước
C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium
D. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 5: Amine
Thực hành 2 trang 39 Hóa 12: Chuẩn bị
- Hóa chất: Dung dịch aniline, nước bromine bão hòa
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch aniline. Thêm tiếp từ từ 0,5 – 1 ml nước bromie, vừa thêm vừa lắc
Yêu cầu: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 5: Amine
Thực hành 1 trang 38 Hóa 12: Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch ethylamine 5%, dung dịch HCl đặc, dung dịch CuSO4 5%, dung dịch FeCl3 3%, giấy quỳ tím
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1ml dung dịch ethylamine 5%. Lấy đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch rồi chấm vào giấy quỳ tím. Nhúng đũa thủy tinh sạch vào dung dịch HCl đặc rồi đưa đầu đũa thủy tinh vào miệng ống nghiệm (1)
- Cho vào ống nghiệm (2) 5 giọt dung dịch FeCl3 3%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 2ml dung dịch ethylamine 5%
- Cho vào ống nghiệm (3) 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 4ml dung dịch ethylamine 5%.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả các hiện tượng và giải thích
Chú ý an toàn: Ethylamine độc, có mùi khó chịu, cần tiến hành thí nghiệm ở nơi thoáng khí hoặc trong tủ hút
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 5: Amine
Bài 3 trang 34 Hóa 12: Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose hoặc tinh bột. Loại ethanol này được dùng để sản xuất xăng E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích). Lượng ethanol thu được từ 1 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose, phần còn lại là chất trơ) có thể dung để pha chế bao nhiêu lít xăng E5? Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ cellulose là 60% và ethanol có khối lượng riêng là 0,8 g ml-1.
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate
Bài 1 trang 34 Hóa 12: Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose?
A. Đều tạo được dung dịch màu xnah lam khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
B. Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu2O khi tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng trong môi trường kiềm
C. Đều làm mất màu nước bromine
D. Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens.
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate
Thí nghiệm 9 trang 33 Hóa 12: Hòa tan hoàn toàn 2,5g CuSO4.5H2O vào 100ml nước trong cốc thủy tinh. Thêm tiếp vào cốc 10ml dung dịch NaOH 10%, vừa thêm vừa khuấy. Lọc lấy kết tủa rồi cho kết tủa vào một cốc 100ml mới, tiếp tục thêm 20mll dung dịch NH3 20% vào cốc. Khuấy đều cho đến khi kết tủa tan hết. Sau đó, cho một nhúm bông vào cốc, khuấy đến khi tạo thành dung dịch đồng nhất.
Yêu cầu: Quan sát và mô tả hiện tượng thí nghiệm
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate
Thí nghiệm 8 trang 33 Hóa 12: Cho 5ml dung dịch HNO3 65% vào một cốc khô có dung tích 50ml rồi đặt cốc vào trong chậu nước đá. Sau khoảng 10 phút, khuấy đều rồi thêm từ từ 10ml dung dịch H2SO4 98% vào cốc. Cho một nhúm bông vào cốc, lấy đũa thủy tinh dầm cho bông thấm hóa chất. Lấy cốc ra khỏi chậu nước đá và để yên trong 30 phút. Dùng kẹp lấy miếng bông ra một cốc khác, rửa nhiều lần bằng nước cho đến hết acid (nước rửa không làm đổi màu quỳ tím). Tiếp tục rửa lại bằng dung dịch NaHCO3 loãng rồi lấy miếng bông ra, ép bằng hai tấm giấy lọc đến khô. Để miếng bông này trên đĩa sứ (1) và một miếng bông mới trên đĩa sứ (2). Đốt hai miếng bông.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và giải thích.
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate
Thí nghiệm 7 trang 32 Hóa 12: Cho vào ống nghiệm (1) một nhúm nhỏ bông và khoảng 2 ml dung dịch H2SO4 70%. Khuấy đều rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng, thỉnh thoảng dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ, cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Để nguội, lấy 1 ml dung dịch trong ống (1) cho vào ống (2). Cho từ từ dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm (2) đến khi môi trường có tính kiềm. Cho tiếp 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Lắc đều và đun nóng nhẹ dung dịch trong ống nghiệm.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và giải thích.
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate
Luyện tập 3 trang 32 Hóa 12: Trong công nghệ sản xuất bia có các bước chính sau:
a) Thành phần nào trong hạt đại mạch bị thủy phân tạo ra maltose, glucose?
b) Đề xuất cách kiểm tra để biết được thời điểm kết thúc quá trình thủy phân tinh bột.
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate
Thí nghiệm 6 trang 32 Hóa 12: Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 3ml dung dịch hồ tinh bột 2% và 1ml dung dịch H2SO4 10%, lắc đều rồi đặt ống nghiệm trong nồi nước sôi. Cho vào ống nghiệm (2) 1ml dung dịch I2 trong KI. Sau khoảng 20 phút, hút lấy 1 – 2 giọt dung dịch trong ống nghiệm (1) nhỏ vào ống nghiệm (2). Nếu dung dịch có màu xanh tím thì thêm khoảng 5 phút trong nồi nước nóng và tiếp tục thử màu với dung dịch I2 trong KI như trên. Lấy khoảng 1ml dung dịch đã thủy phân sang ống nghiệm (3), thêm dần từng giọt dung dịch NaOH 10% cho đến môi trường kkiềm (thử bằng cách dùng đũa thủy tinh chấm dung dịch lên giấy quỳ tím sao cho quỳ tím chuyển màu xanh). Thêm tiếp vào ống nghiệm (3) vài giọt dung dịch CuSO4 5% lắc đều rồi đun nóng ống nghiệm
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và giải thích
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate
Thí nghiệm 5 trang 31 Hóa 12: Chuẩn bị
- Hóa chất: Dung dịch hồ tinh bột, dung dịch I2 trong KI
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch hồ tinh bột, thêm vài giọt dung dịch iodine trong KI. Lắc đều ống nghiệm
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và giải thích
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate
Luyện tập 2 trang 31 Hóa 12: Giải thích vì sao khi đun nóng, saccharose không tạo kết tủa đỏ gạch với copper (II) hydroxide trong môi trường kiềm, nhưng sau khi đun nóng saccharose với dung dịch HCl loãng một thời gian, thì sản phẩm thu được lại tạo được kết tủa đỏ gạch với copper (II) hydroxide khi đun nóng.
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate
Thí nghiệm 4 trang 30 Hóa 12: Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch saccharose 3%, dung dịch NaOH 10% dung dịch CuSO4 5%
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm khoảng 0,5 ml dung dịch NaOH 10% và khoảng 0,5 ml dung dịch CuSO4 5% lắc đều
- Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 4ml dung dịch saccharose 3%, lắc đều ống nghiệm đến khi thu được dung dịch đồng nhất (nếu còn chất rắn thì thêm tiếp dung dịch saccharose) rồi đun nóng dung dịch trong ống nghiệm.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate
Thí nghiệm 2 trang 29 Hóa 12: Chuẩn bị
- Hóa chất: Dung dịch glucose 2%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch NH3 5%
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc nước nóng khoảng (70 – 80oC), ống hút nhỏ giọt.
Tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch AgNO3 1%. Thêm tiếp từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc đều đến khi kết tủa vừa tan hết
- Tiếp tục thêm vào ống nghiệm 1ml dung dịch glucose 2%, lắc đều rồi để ống nghiệm cố định trong cốc nước nóng.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate
Câu hỏi 1 trang 28 Hóa 12: a) Trong phản ứng của glucose với Cu(OH)2, loại nhóm chứa nào của glucose đã tham gia phản ứng tạo dung dịch màu xanh lam?
b) Trong phản ứng của glucose với Cu(OH)2/ NaOH khi đun nóng, nhóm chức nào của glucose đã tham gia phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O?
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate
Thí nghiệm 1 trang 28 Hóa 12: Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch glucose 2%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CuSO4 5%
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm
Tiến hành:
- Chuẩn bị hai ống nghiệm có đánh số (1) và (2); thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 0,5 – 1 ml dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10% lắc nhẹ
- Cho 3ml dung dịch glucose 2% vào mỗi ống nghiệm, lắc nhẹ
- Đun nhẹ ống (2) đến khi hóa chất trong ống nghiệm đổi màu hoàn toàn
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích
Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate