Câu 3 trang 34 Hóa học 12: Cồn sinh học được dùng làm nhiên liệu sạch, được sản xuất thông qua quá trình lên men các chất hữu cơ như tinh bột, cellulose. Tính khối lượng ethanol thu được từ một tấn mùn cưa chứa 45% cellulose về khối lượng, biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%.
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 7: Ôn tập chương 2
Câu 1 trang 34 Hóa học 12: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Trong các chất trên, có hai monosaccharide, hai disaccharide và hai polysaccharide.
b) Cấu tạo phân tử các chất trên đều có nhiều nhóm hydroxy.
c) Glucose và fructose có thể chuyển hoá qua lại với nhau trong môi trường kiềm.
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 7: Ôn tập chương 2
Hoạt động 3 trang 31 Hóa học 12: Thí nghiệm: Tính tan của cellulose trong nước Schweizer
- Chuẩn bị:
+ Hoá chất: cellulose (bông), dung dịch CuSO4 1 M, dung dịch NaOH 20%, dung dịch NH3 đặc.
+ Dụng cụ: giấy lọc, cốc thuỷ tinh 250 mL, đũa thuỷ tinh, ống hút.
- Tiến hành:
+ Cho khoảng 50 mL dung dịch CuSO4 1 M vào cốc 250 mL. Thêm 20 mL dung dịch NaOH 20% vào, khuấy đều.
+ Lọc tách kết tủa, cho vào cốc thuỷ tinh 250 mL. Thêm khoảng 50 mL dung dịch NH3 đặc, khuấy đều đến khi kết tủa tan hết thu được nước Schweizer.
+ Thêm một lượng nhỏ bông vào khoảng 30 mL nước Schweizer và khuấy đều trong khoảng 3 phút.
Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hoá học.
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 6: Tinh bột và cellulose
Hoạt động 2 trang 31 Hóa học 12: Thí nghiệm: Phản ứng của cellulose với nitric acid
- Chuẩn bị:
+ Hoá chất: cellulose (bông), dung dịch HNO3 đặc, dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch NaHCO3 loãng, quỳ tím.
+ Dụng cụ: cốc thuỷ tinh 100 mL, chậu nước nóng, chậu nước đá, đũa thuỷ tinh, giấy lọc, đĩa sứ, đèn cồn.
- Tiến hành
+ Cho khoảng 5 mL dung dịch HNO3 đặc vào cốc thuỷ tinh (loại 100 mL) ngâm trong chậu nước đá. Thêm từ từ khoảng 10 mL dung dịch H2SO4 đặc vào cốc và khuấy đều. Sau đó, lấy cốc thuỷ tinh ra khỏi chậu nước đá, thêm tiếp một nhúm bông vào cốc và dùng đũa thuỷ tinh ấn bông ngập trong dung dịch.
+ Ngâm cốc trong chậu nước nóng khoảng 10 phút. Để nguội, lấy sản phẩm thu được ra khỏi cốc, rửa nhiều lần với nước lạnh (đến khi nước rửa không làm đổi màu quỳ tím), sau đó rửa lại bằng dung dịch NaHCO3 loãng.
+ Ép sản phẩm giữa hai miếng giấy lọc để hút nước và làm khô tự nhiên. Sau đó, để sản phẩm lên đĩa sứ rồi đốt cháy sản phẩm.
Chú ý: Cần thận trọng khi làm việc với dung dịch HNO3 đặc và dung dịch H2SO4 đặc.
Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hoá học.
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 6: Tinh bột và cellulose
Hoạt động thí nghiệm 1 trang 30 Hóa học 12: Thí nghiệm: Phản ứng thuỷ phân cellulose trong môi trường acid
- Chuẩn bị:
+ Hoá chất: cellulose (bông), dung dịch H2SO4 70%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CuSO4 5%, NaHCO3 rắn, nước nóng.
+ Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh 250 mL, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, giá đựng ống nghiệm.
- Tiến hành:
+ Cho 10 mL dung dịch H2SO4 70% vào cốc thuỷ tinh, thêm một lượng nhỏ cellulose (bông) vào cốc và dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều. Sau đó, đặt cốc thuỷ tinh vào cốc nước nóng và khuấy trong khoảng 3 phút để cellulose tan hết tạo dung dịch đồng nhất.
+ Trung hoà dung dịch bằng cách thêm từ từ NaHCO3 đến khi dừng sủi bọt khí, sau đó thêm tiếp 5 mL dung dịch NaOH 10%.
+ Cho 5 mL dung dịch thu được ở trên vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 (được điều chế bằng cách cho 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào 2 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ). Đun nóng đều ống nghiệm khoảng 2 phút, sau đó để ống nghiệm trên giá khoảng 3 phút.
Chú ý: Cần thận trọng khi làm việc với dung dịch H2SO4 đặc.
Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hoá học.
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 6: Tinh bột và cellulose
Hoạt động thí nghiệm 2 trang 29 Hóa học 12: Thí nghiệm: Phản ứng màu của hồ tinh bột với iodine
- Chuẩn bị:
+ Hoá chất: dung dịch iodine trong KI, dung dịch hồ tinh bột 1%.
+ Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
- Tiến hành: Lấy 2 mL dung dịch hồ tinh bột 1% vào ống nghiệm. Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm, lắc đều.
Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra nhận xét.
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 6: Tinh bột và cellulose
Hoạt động thí nghiệm 1 trang 29 Hóa học 12: Thí nghiệm: Phản ứng thuỷ phân tinh bột
- Chuẩn bị:
+ Hoá chất: dung dịch hồ tinh bột 1%, dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch HCl 1 M, NaHCO3 rắn, nước nóng.
+ Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, bếp điện.
- Tiến hành:
+ Cho khoảng 5 mL dung dịch hồ tinh bột 1% vào ống nghiệm. Sau đó thêm khoảng 1 mL dung dịch HCl 1 M vào, lắc đều.
+ Đặt ống nghiệm trong một cốc thuỷ tinh chứa nước nóng, đun cách thuỷ trong 10 phút. Sau đó để nguội.
+ Thêm từ từ NaHCO3 vào đến khi ngừng sủi bọt khí.
+ Cho khoảng 2 mL dung dịch thu được vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 (được điều chế bằng cách cho 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào 2 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ). Sau đó đặt ống nghiệm trong cốc thuỷ tinh chứa nước nóng khoảng 5 phút.
Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra nhận xét.
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 6: Tinh bột và cellulose
Mở đầu trang 28 Hóa học 12: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide, nhưng chúng đóng những vai trò quan trọng khác nhau trong thực vật và có một số ứng dụng khác nhau trong cuộc sống. Vậy, về cấu tạo và tính chất của tinh bột và cellulose khác nhau như thế nào?
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 6: Tinh bột và cellulose
Hoạt động thí nghiệm trang 26 Hóa học 12: Thí nghiệm: Phản ứng của saccharose với Cu(OH)2
- Chuẩn bị:
+ Hoá chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch saccharose 5%.
+ Dụng cụ: ống nghiệm.
- Tiến hành:
+ Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.
+ Cho khoảng 3 mL dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm, lắc đều.
Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hoá học.
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 5: Saccharose và maltose
Mở đầu trang 25 Hóa học 12: Đường ăn (saccharose) là chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, còn đường mạch nha (maltose) chủ yếu sử dụng để sản xuất bia. Saccharose và maltose có cấu tạo như thế nào? Chúng có những tính chất hoá học cơ bản nào?
Lời giải:
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 5: Saccharose và maltose
Hoạt động thí nghiệm 2 trang 23 Hóa học 12: Thí nghiệm: Tính chất aldehyde của glucose
Chuẩn bị:
Hoá chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch ammonia 5%, nước bromine loãng, dung dịch glucose 2%, nước nóng.
Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn.
Tiến hành:
1. Oxi hoá glucose bằng Cu(OH)2
- Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.
- Cho tiếp khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm và lắc đều.
- Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn trong vài phút.
2. Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens
- Cho khoảng 2 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm, thêm từ từ dung dịch ammonia 5%, lắc đều đến khi kết tủa tan hết. Dung dịch thu được là thuốc thử Tollens.
- Thêm vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch glucose 2%, lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thuỷ tinh chứa nước nóng trong vài phút.
3. Phản ứng của glucose với nước bromine
- Cho khoảng 1 mL nước bromine loãng vào ống nghiệm.
- Thêm tiếp từ từ 2 mL dung dịch glucose 2%, lắc đều.
Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong mỗi ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose
Hoạt động thí nghiệm 1 trang 22 Hóa học 12: Thí nghiệm: Phản ứng của glucose với Cu(OH)2
Chuẩn bị:
Hoá chất dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch glucose 2%.
Dụng cụ: ống nghiệm.
Tiến hành:
Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.
Cho tiếp khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm và lắc đều.
Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hoá học.
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose
Hoạt động trang 22 Hóa học 12: Từ cấu tạo phân tử của glucose và fructose (dạng mạch hở và mạch vòng), cho biết mỗi chất chứa các nhóm chức nào và đề xuất một số phản ứng chứng minh sự tồn tại của các nhóm chức đó.
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose
Hoạt động 1 trang 20 Hóa học 12: Xét công thức cấu tạo mạch hở của hai carbohydrate sau:
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O;
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH.
Hai carbohydrate trên chứa những loại nhóm chức nào?
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose
Mở đầu trang 20 Hóa học 12: Carbohydrate gồm nhiều hợp chất thiên nhiên có vai trò quan trọng đối với sinh vật như: tinh bột và glucose là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng quan trọng cho các quá trình sinh hoá tế bào; cellulose giúp xây dựng cấu trúc cho màng tế bào thực vật và thân cây. Vậy, carbohydrate là gì? Các carbohydrate đơn giản như glucose và fructose có các tính chất hoá học cơ bản nào?
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose
Câu hỏi 4 trang 19 Hóa học 12: Cho các phát biểu sau:
(1) Một số ester có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
(2) Chất béo là triester của glycerol với acid béo.
(3) Chất béo tan tốt trong nước.
(4) Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(5) Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid luôn là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 3: Ôn tập chương 1
Câu hỏi 3 trang 19 Hóa học 12: Phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra thuận nghịch?
A. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch H2SO4 loãng.
B. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch NaOH.
C. Hydrogen hóa chất béo có gốc acid không no.
D. Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH.
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 3: Ôn tập chương 1
Câu hỏi 2 trang 19 Hóa học 12: Ester X có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử C5H10O2. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium butanoate và một alcohol. Công thức của X là
A. CH3COOCH2CH2CH3. B. CH3CH2COOCH2CH3.
C. CH3CH2CH2COOCH3. D. (CH3)2CHCOOCH2CH3.
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 3: Ôn tập chương 1
Hoạt động thí nghiệm trang 16 Hóa học 12: Thí nghiệm: Phản ứng xà phòng hóa chất béo
Chuẩn bị:
- Hoá chất: chất béo (dầu thực vật hoặc mỡ động vật), dung dịch NaOH 40%, dùng dịch NaCl bão hòa.
- Dụng cụ: bát sứ, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, kiềng sắt, đèn cồn.
Tiến hành:
- Cho khoảng 2 g chất béo và khoảng 4 mL dung dịch NaCl 40% vào bát sứ. Đun hỗn hợp trong khoảng 10 phút và liên tục khuấy bằng đũa thuỷ tinh. Nếu thể tích nước giảm cần bổ sung thêm nước.
- Kết thúc phản ứng đổ hỗn hợp vào cốc thuỷ tinh chứa khoảng 30 mL dung dịch NaCl bão hoà, khuấy nhẹ. Để nguội hỗn hợp, tách lấy khối xà phòng nổi lên ở trên. Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Tại sao phải khuấy liên tục hỗn hợp phản ứng?
2. Giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
Giải Hóa học 12 (Kết nối tri thức) Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa