Câu hỏi:
353 lượt xemLời giải
Hướng dẫn giải:
Ta có:
\(A = \frac{2}{{5.7}} + \frac{5}{{7.12}} + \frac{7}{{12.19}} + \frac{9}{{19.28}} + \frac{{11}}{{28.39}} + \frac{1}{{39.40}}\)
\( = \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{12}} - \frac{1}{{19}} + \frac{1}{{19}} - \frac{1}{{28}} + \frac{1}{{28}} - \frac{1}{{39}} + \frac{1}{{39}} - \frac{1}{{40}}\)
\( = \frac{1}{5} - \frac{1}{{40}}\)
\( = \frac{8}{{40}} - \frac{1}{{40}} = \frac{7}{{40}}\)
\[B = \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{44}} + \frac{1}{{77}} + \frac{1}{{119}} + \frac{1}{{170}}\]
\[ = \frac{2}{{40}} + \frac{2}{{88}} + \frac{2}{{154}} + \frac{2}{{238}} + \frac{2}{{340}}\]
\[ = 2.\left( {\frac{1}{{5.8}} + \frac{1}{{8.11}} + \frac{1}{{11.14}} + \frac{1}{{14.17}} + \frac{1}{{17.20}}} \right)\]
\[ = 2.\frac{1}{3}.\left( {\frac{3}{{5.8}} + \frac{3}{{8.11}} + \frac{3}{{11.14}} + \frac{3}{{14.17}} + \frac{3}{{17.20}}} \right)\]
\[ = \frac{2}{3}.\left( {\frac{1}{5} - \frac{1}{8} + \frac{1}{8} - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{11}} - \frac{1}{{14}} + \frac{1}{{14}} - \frac{1}{{17}} + \frac{1}{{17}} - \frac{1}{{20}}} \right)\]
\[ = \frac{2}{3}.\left( {\frac{1}{5} - \frac{1}{{20}}} \right)\]
\[ = \frac{2}{3}.\left( {\frac{4}{{20}} - \frac{1}{{20}}} \right)\]
\[ = \frac{2}{3}.\frac{3}{{20}}\]
\[ = \frac{1}{{10}}\].
Ta có: \(\frac{7}{{40}} > \frac{4}{{40}} = \frac{1}{{10}}\)
Do đó \(A > B\).
Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng?
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng?
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) ; b) ;
c) ; d) .
1. Hình ngũ giác đều có mấy trục đối xứng? Hãy vẽ để tìm trục đối xứng của hình ngũ giác đều dưới đây:
2. Cho đoạn thẳng . Điểm nằm giữa hai điểm và sao cho Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho .
a) Kể tên các bộ ba điểm thẳng hàng.
b) Tính độ dài đoạn thẳng .
c) Điểm có là trung điểm của đoạn thẳng không? Vì sao?