50 câu Trắc nghiệm Lịch sử 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Trung Quốc có đáp án

Bộ 50 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 8 (có đáp án) Bài 15: Trung Quốc đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 15.

1 80 lượt xem


Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 15: Trung Quốc

Phần 1. 15 câu trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 15: Trung Quốc

Câu 1. Đến cuối thế kỉ XIX, vùng Sơn Đông của Trung Quốc đã trở thành khu vực ảnh hưởng của đế quốc nào?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Đức.

D. Nga.

Đáp án đúng là: C

Vào nửa sau thế kỉ XIX, các nước đế quốc từng bước nhảy vào xâu xé Trung Quốc. Đến cuối thế kỉ XIX: Đức chiếm vùng Sơn Đông; Anh chiếm vùng châu thổ sông Trường Giang; Nga và Nhật Bản chiếm vùng Đông Bắc; pháp chiếm vùng Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây,…

Câu 2. Thực dân Anh dựa vào duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc (1840 - 1842)?

A. Nhà Thanh không phép cho tàu thuyền của Anh vào tránh bão.

B. Nhà Thanh tịch thu và tiêu hủy thuốc phiện của thương nhân Anh.

C. Chính quyền Mãn Thanh thi hành chính sách cấm đạo Thiên Chúa.

D. Chính quyền Mãn Thanh vi phạm điều khoản trong Hiệp ước Nam Kinh.

Đáp án đúng là: B

Năm 1840, lấy cớ chính quyền Mãn Thanh tịch thu và tiêu hủy toàn bộ thuốc phiện của thương nhân Anh, thực dân Anh đã gây chiến với Trung Quốc, thường gọi là “chiến tranh thuốc phiện”, kéo dài đến năm 1842.

Câu 3. Sau thất bại trong cuộc chiến tranh thuốc phiện, chính quyền Mãn Thanh đã buộc phải kí kết với Anh bản hiệp ước nào sau đây?

A. Hiệp ước Tân Sửu.

B. Hiệp ước Nam Kinh.

C. Hiệp ước Hoàng Phố.

D. Hiệp ước Nhâm Tuất.

Đáp án đúng là: B

Sau thất bại trong cuộc chiến tranh thuốc phiện, chính quyền Mãn Thanh đã buộc phải kí kết với Anh bản Hiệp ước Nam Kinh.

Câu 4. Đến cuối thế kỉ XIX, đế quốc Nga và Nhật Bản đã chiếm được vùng đất nào của Trung Quốc?

A. Sơn Đông.

B. Đông Bắc.

C. Châu thổ sông Trường Giang.

D. Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây.

Đáp án đúng là: B

Vào nửa sau thế kỉ XIX, các nước đế quốc từng bước nhảy vào xâu xé Trung Quốc. Đến cuối thế kỉ XIX: Đức chiếm vùng Sơn Đông; Anh chiếm vùng châu thổ sông Trường Giang; Nga và Nhật Bản chiếm vùng Đông Bắc; pháp chiếm vùng Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây,…

Câu 5. Bản Hiệp ước nào dưới đây đánh dấu Trung Quốc chính thức trở thành một nước phong kiến, nửa thuộc địa?

A. Hiệp ước Tân Sửu.

B. Hiệp ước Nam Kinh.

C. Hiệp ước Hoàng Phố.

D. Hiệp ước Nhâm Tuất.

Đáp án đúng là: A

Năm 1901, sau khi kí với các nước đế quốc bản Hiệp ước Tân Sửu, Trung Quốc đã chính thức trở thành một nước phong kiến, nửa thuộc địa.

Câu 6. Tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội (thành lập vào tháng 8/1905) là chính đảng của giai cấp

A. vô sản Trung Quốc.

B. nông dân Trung Quốc.

C. tư sản dân tộc Trung Quốc.

D. trí thức tiểu tư sản Trung Quốc.

Đáp án đúng là: C

Tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội (thành lập vào tháng 8/1905) là chính đảng của giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc.

Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy các nước phương Tây xâm lược Trung Quốc?

A. Chế độ phong kiến Mãn Thanh lâm vào tình trạng khủng hoảng.

B. Trung Quốc giàu tài nguyên, dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng.

C. Nhà Thanh đốt thuốc phiện của thương nhân các nước phương Tây.

D. Nhu cầu cao của các nước phương Tây về vốn, nhân công, thị trường.

Đáp án đúng là: C

- Từ cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX, nền sản xuất của các nước phương Tây phát triển, đặt ra nhu cầu ngày càng lớn về: nguyên liệu, nhân công, thị trường tiêu thụ,… Do đó, các nước phương Tây tăng cường xâm chiếm thuộc địa và thị trường thế giới

- Trung Quốc có tiềm năng về nguyên liệu; dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn…

- Từ cuối thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Mãn Thanh ở Trung Quốc lâm vào khủng hoảng, suy yếu,…

=> Trung Quốc nhanh chóng trở thành đối tượng xâm lược của các nước đế quốc.

Câu 8. Năm 1911, Trung Quốc Đồng minh hội đã lãnh đạo nhân dân Trung Quốc tiến hành cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng Tân Hợi.

B. Cách mạng tháng Mười.

C. Cách mạng tháng Tám.

D. Cách mạng nhung.

Đáp án đúng là: A

Năm 1911, Trung Quốc Đồng minh hội đã lãnh đạo nhân dân Trung Quốc tiến hành cuộc cách mạng Tân Hợi.

Câu 9. Đến cuối thế kỉ XIX, thực dân Anh đã chiếm được vùng đất nào của Trung Quốc?

A. Sơn Đông.

B. Đông Bắc.

C. Châu thổ sông Trường Giang.

D. Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây.

Đáp án đúng là: C

Vào nửa sau thế kỉ XIX, các nước đế quốc từng bước nhảy vào xâu xé Trung Quốc. Đến cuối thế kỉ XIX: Đức chiếm vùng Sơn Đông; Anh chiếm vùng châu thổ sông Trường Giang; Nga và Nhật Bản chiếm vùng Đông Bắc; pháp chiếm vùng Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây,…

Câu 10. Đến cuối thế kỉ XIX, vùng Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây của Trung Quốc đã trở thành khu vực ảnh hưởng của đế quốc nào?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Đức.

D. Nga.

Đáp án đúng là: B

Vào nửa sau thế kỉ XIX, các nước đế quốc từng bước nhảy vào xâu xé Trung Quốc. Đến cuối thế kỉ XIX: Đức chiếm vùng Sơn Đông; Anh chiếm vùng châu thổ sông Trường Giang; Nga và Nhật Bản chiếm vùng Đông Bắc; pháp chiếm vùng Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây,…

 Câu 11. Cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc được châm ngòi bởi sự kiện nào dưới đây?

A. Viên Thế Khải ép vua Phổ Nghi phải thoái vị.

B. Liên quân 8 nước đế quốc tấn công kinh thành Bắc Kinh.

C. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”.

D. Nhà Thanh kí Điều ước Tân Sửu, đầu hàng đế quốc xâm lược.

Đáp án đúng là: C

Tháng 5/1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”, thực chất là trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc.

=> Sự kiện này đã châm ngòi cho cuộc Cách mạng Tân Hợi bùng nổ.

Câu 12. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911?

A. Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á.

B. Là một cuộc “thức tỉnh” về ý thức dân tộc, dân chủ của nhân dân Trung Quốc.

C. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho Trung Quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội.

D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Đáp án đúng là: C

- Ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi (1911):

+ Lật đổ chính quyền Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại hơn 2000 năm ở Trung Quốc.

+ Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc.

+ Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á (trong đó có Việt Nam).

Câu 13. Nội dung nào không phản ánh đúng những hạn chế của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911?

A. Chưa thủ tiêu triệt để giai cấp phong kiến.

B. Chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

C. Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược.

D. Không đưa đất nước đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Đáp án đúng là: D

- Hạn chế của Cách mạng Tân Hợi:

+ Không thủ tiêu triệt để thế lực phong kiến.

+ Không chống lại các nước đế quốc xâm lược.

+ Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 14. Ngày 10/10/1911, Trung Quốc Đồng minh hội phát động cuộc khởi nghĩa ở đâu?

A. Vũ Xương.

B. Nam Kinh.

C. Tứ Xuyên.

D. Hà Bắc.

Đáp án đúng là: A

Ngày 10/10/1911, Trung Quốc Đồng minh hội phát động cuộc khởi nghĩa ở Vũ Xương.

Câu 15. Sắp xếp các dữ kiện sau theo tiến trình của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911):

1. Trung Quốc Đồng minh hội phát động cuộc khởi nghĩa ở Vũ Xương. Phong trào đấu tranh nhanh chóng lan rộng ra các tỉnh miền Nam và miền Trung Trung Quốc.

2. Nhà nước Trung Hoa Dân quốc được thành lập do Tôn Trung Sơn làm tổng thống lâm thời.

3. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”.

4. Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc.

A. 4 => 1 => 3 => 2.

B. 3 => 1 => 2 => 4.

C. 3 => 2 => 4 => 1.

D. 3 => 4 => 1 => 2.

Đáp án đúng là: B

- Diễn biến chính của cách mạng Tân Hợi:

+ Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”.

+ Trung Quốc Đồng minh hội phát động cuộc khởi nghĩa ở Vũ Xương. Phong trào đấu tranh nhanh chóng lan rộng ra các tỉnh miền Nam và miền Trung Trung Quốc.

+ Nhà nước Trung Hoa Dân quốc được thành lập do Tôn Trung Sơn làm tổng thống lâm thời.

+ Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc.

Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 8 Bài 15: Trung Quốc

1. Quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc

a. Nguyên nhân Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược:

- Từ cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX, nền sản xuất của các nước phương Tây phát triển, đặt ra nhu cầu ngày càng lớn về: nguyên liệu, nhân công, thị trường tiêu thụ,… Do đó, các nước phương Tây tăng cường xâm chiếm thuộc địa và thị trường thế giới

- Trung Quốc có tiềm năng về nguyên liệu thô; dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn…

- Từ cuối thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Mãn Thanh ở Trung Quốc lâm vào khủng hoảng, suy yếu,…

=> Trung Quốc nhanh chóng trở thành đối tượng xâm lược của các nước đế quốc.

Lý thuyết Lịch Sử 8 Chân trời sáng tạo Bài 15: Trung Quốc

b. Quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước phương Tây

- Trong những năm 1840 - 1842, Anh gây chiến với Trung Quốc (thường gọi là Chiến tranh thuốc phiện). Bị thất bại, triều đình nhà Thanh buộc phải kí với Anh bản Hiệp ước Nam Kinh.

- Tiếp sau Anh, các nước đế quốc khác đẩy mạnh xâu xé Trung Quốc.

+ Anh chiếm vùng châu thổ sông Trường Giang

+ Đức chiếm Sơn Đông

+ Pháp chiếm vùng Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây,…

+ Nga, Nhật Bản chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.

- Năm 1901, sau khi kí Hiệp ước Tân Sửu với các nước đế quốc, Trung Quốc trở thành một nước phong kiến, nửa thuộc địa.

2. Cách mạng Tân Hợi (1911)

a. Nguyên nhân

- Nguyên nhân sâu xa: mâu thuẫn giữa nhân dân Trung Quốc với đế quốc xâm lược và lực lượng phong kiến đầu hàng ngày càng sâu sắc.

- Nguyên nhân trực tiếp: chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt” (tháng 5/1911), thực chất là trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc.

=> Năm 1911, Trung Quốc Đồng minh hội đã lãnh đạo nhân dân Trung Quốc tiến hành Cách mạng Tân Hợi.

b. Diễn biến chính:

- Ngày 10/10/1911, cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Vũ Xương. Sau đó nhanh chóng lan rộng ra các tỉnh miền Nam và miền Trung Trung Quốc.

- Tháng 12/1911, Tôn Trung Sơn được bầu làm Đại Tổng thống lâm thời của Trung Hoa Dân quốc.

- Ngày 12/2/1912, Hoàng đế Phổ Nghi thoái vị. Nền quân chủ chuyên chế sụp đổ

- Tháng 2/1912, Tôn Trung Sơn từ chức. Quyền Tổng thống thuộc về Viên Thế Khải. Cách mạng kết thúc.

Lý thuyết Lịch Sử 8 Chân trời sáng tạo Bài 15: Trung Quốc

c. Ý nghĩa:

- Lật đổ chính quyền Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại hơn 2000 năm ở Trung Quốc.

- Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc.

- Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á (trong đó có Việt Nam).

d. Hạn chế

- Không thủ tiêu triệt để thế lực phong kiến.

- Không chống lại các nước đế quốc xâm lược.

- Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

1 80 lượt xem