50 câu Trắc nghiệm Lịch sử 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 16: Nhật Bản có đáp án
Bộ 50 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 8 (có đáp án) Bài 16: Nhật Bản đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 16.
Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 16: Nhật Bản
Phần 1. 10 câu trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 16: Nhật Bản
Câu 1. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi được từ cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản để phục vụ cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Quan tâm, đầu tư phát triển giáo dục, coi “giáo dục là quốc sách hàng đầu”.
B. Tiếp nhận, học hỏi có chọn lọc những giá trị văn hóa tiến bộ của thế giới.
C. Cải biến các giá trị văn hóa tiến bộ của thế giới cho phù hợp với Việt Nam.
D. Hạn chế sự giao lưu với thế giới bên ngoài để bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
Đáp án đúng là: D
- Một số bài học kinh nghiệm từ cuộc Duy tân Minh Trị:
+ Quan tâm, đầu tư phát triển giáo dục, coi “giáo dục là quốc sách hàng đầu”.
+ Tiếp nhận, học hỏi có chọn lọc những giá trị văn hóa tiến bộ của thế giới.
+ Cải biến các giá trị văn hóa tiến bộ của thế giới cho phù hợp với Việt Nam.
Câu 2. Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách cải cách của Thiên hoàng Minh Trị trên lĩnh vực kinh tế?
A. Thống nhất tiền tệ và thị trường.
B. Cho phép mua bán ruộng đất.
C. Xây dựng đường xá, cầu cống.
D. Kìm hãm kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Đáp án đúng là: D
- Chính sách cải cách của Thiên hoàng Minh Trị trên lĩnh vực kinh tế
+ Thống nhất tiền tệ, thị trường;
+ Cho phép mua bán ruộng đất;
+ Xây dựng đường xá, cầu cống....
+ Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản?
A. Diễn ra dưới hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. Mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để.
C. Diễn ra khi Nhật Bản đã là thuộc địa của tư bản phương Tây.
D. Thất bại, Nhật Bản lệ thuộc nặng nề vào các nước phương Tây.
Đáp án đúng là: B
Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để (một trong những hạn chế của Duy tân Minh Trị là: chưa triệt để thủ tiêu thế lực phong kiến,…)
Câu 4. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quá trình tập trung tư bản và tập trung sản xuất, đưa tới sự xuất hiện của các công ti độc quyền là một biểu hiện của việc Nhật Bản đã
A. xóa bỏ được các hiệp ước bất bình đẳng.
B. phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa.
C. duy trì được chế độ quân chủ chuyên chế.
D. chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
Đáp án đúng là: D
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quá trình tập trung tư bản và tập trung sản xuất, đưa tới sự xuất hiện của các công ti độc quyền là một biểu hiện của việc Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
Câu 5. Trong những năm 1904 - 1905 Nhật Bản tiến hành cuộc chiến tranh với đế quốc nào?
A. Hà Lan.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Nga.
Đáp án đúng là: D
Trong những năm 1904 - 1905 Nhật Bản tiến hành cuộc chiến tranh với đế quốc Nga.
Câu 6. Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện giải pháp gì để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng?
A. Nhờ cậy các nước tư bản phương Tây giúp đỡ.
B. Tiến hành cải cách trong nội bộ Mạc phủ Tô-ku-ga-oa.
C. Cải cách đất nước theo mô hình của các nước phương Tây.
D. Thiết lập chế độ Mạc phủ mới thay thế cho Mạc phủ Tô-ku-ga-oa.
Đáp án đúng là: C
Để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành cải cách, canh tân đất nước theo mô hình của các nước phương Tây.
Câu 7. Hiến pháp năm 1889 đã xác lập thể chế chính trị nào ở Nhật Bản?
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Cộng hòa đại nghị.
D. Cộng hòa Tổng thống.
Đáp án đúng là: B
Hiến pháp năm 1889 đã xác lập thể chế quân chủ lập hiến ở Nhật Bản.
Câu 8. Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản mang tính chất của một cuộc
A. cách mạng vô sản.
B. cách mạng tư sản.
C. chiến tranh giải phóng dân tộc.
D. cách mạng tư sản kiểu mới.
Đáp án đúng là: B
Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản.
Câu 9. Đến đầu thế kỉ XX, thuộc địa của đế quốc Nhật Bản được mở rộng, bao gồm
A. vùng châu thổ sông Dương Tử và các nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. vùng Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây và Đông Bắc Trung Quốc.
C. Đài Loan, bán đảo Liêu Đông, cảng Lữ Thuận, Triều Tiên, Sơn Đông,...
D. vùng châu thổ sông Dương Tử và vùng Đông Bắc của Trung Quốc.
Đáp án đúng là: C
Đến đầu thế kỉ XX, thuộc địa của đế quốc Nhật Bản được mở rộng, bao gồm: Đài Loan, bán đảo Liêu Đông, cảng Lữ Thuận, phía nam đảo Xa-kha-lin, Triều Tiên, Sơn Đông,...
Câu 10. Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản đầu thế kỉ XX là gì?
A. Đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân.
B. Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
D. Giúp các nước châu Á bảo vệ độc lập.
Đáp án đúng là: B
Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản đầu thế kỉ XX là đẩy mạnh xâm lược thuộc địa và bành trướng ảnh hưởng.
Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 8 Bài 16: Nhật Bản
1. Cuộc Duy tân Minh Trị
* Nguyên nhân:
- Giữa thế kỉ XIX, chính quyền Mạc phủ Tô-ku-ga-oa ngày càng suy yếu.
- Nhật Bản phải đương đầu với sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của thực dân phương Tây.
=> Năm 1868, quyền lực của Mạc phủ chấm dứt, quyền cai trị đất nước được trao lại cho Thiên hoàng. Sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị tiến hành cải cách, canh tân đất nước.
* Mục đích:
- Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.
- Bảo vệ nền độc lập dân tộc.
* Nội dung cải cách:
- Về chính trị:
+ Thành lập chính phủ theo mô hình của Đức sau thống nhất (1871);
+ Ban hành Hiến pháp (1889), lập Quốc hội.
- Về kinh tế:
+ Thống nhất tiền tệ, thị trường;
+ Cho phép mua bán ruộng đất;
+ Xây dựng đường xá, cầu cống....
+ Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
- Về giáo dục:
+ Thi hành chế độ giáo dục bắt buộc;
+ Tăng cường nội dung khoa học - kĩ thuật;
+ Cử thanh niên ưu tú đi du học ở phương Tây.
- Về quân sự:
+ Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây;
+ Thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự;
+ Đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí…
* Kết quả:
- Nước Nhật thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
- Nhật Bản phát triển giàu mạnh theo con đường tư bản chủ nghĩa, có vị thế bình đẳng với các nước Âu - Mỹ.
* Ý nghĩa:
- Giúp cho Nhật Bản giữ được độc lập, chủ quyền; mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nhật Bản.
- Có ảnh hướng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á (trong đó có Việt Nam)
* Đặc điểm chính: cuộc Duy tân Minh trị mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản, diễn ra dưới hình thức cải cách cách, canh tân đất nước.
2. Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
- Thời gian: cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Biểu hiện:
+ Xuất hiện các công ty độc quyền có khả năng chi phối, lũng đoạn đời sống kinh tế - chính trị, ví dụ: Mít-xu-bi-si, Mít-xưi,...
+ Nhật Bản đẩy mạnh chính sách xâm lược và bành trướng, tiến hành chiến tranh với Trung Quốc (1894 - 1895), Nga (1904 - 1905) và chiếm đóng nhiều thuộc địa như Đài Loan, bán đảo Liêu Đông, cảng Lữ Thuận, Nam Xa-kha-lin (Sakhalin), Triều Tiên, Sơn Đông,…