Thiết bị sau có thể được sử dụng để đo tốc độ phản ứng của một số phản ứng hóa học:
Cho các phản ứng sau:
(1) AgNO3(aq) + HCl(aq) → AgCl(s) + HNO3(aq)
(2) 2H2O2(aq) 2H2O(l) + O2(g)
(3) MgO(s) + 2HCl (aq) → MgCl2(aq) + H2O(l)
(4) ZnCO3(s) + 2HCl (aq) → ZnCl 2(aq) + CO2(g) + H2O(l)
Hai phản ứng phù hợp với thiết bị trên là
Tính tốc độ trung bình của phản ứng
Cho phản ứng hóa học sau:
2SO2 (g) + O2 (g) → 2SO3 (g)
Trong khoảng thời gian 420 giây, nồng độ SO2 giảm từ 0,027 M xuống 0,0194 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo nồng độ SO2 trong khoảng thời gian trên là
Tính tốc độ trung bình của phản ứng
Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng sau:
2H2O2 → 2H2O + O2
Tại thời điểm ban đầu, thể tích khí oxygen là 0 cm3, sau thời gian 15 phút thể tích khí oxygen là 16 cm3. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 15 phút đầu tiên là
Tính tốc độ trung bình của phản ứng
Phosgene (COCl2) được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính. Biết ở điều kiện chuẩn: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C ≡ O) = 1075 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2 là
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết
Cho phản ứng đốt cháy octane như sau:
C8H18 (g) + → 8CO2 (g) + 9H2O (l)
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết |
C – H |
C – C |
O = O |
C = O |
H - O |
Eb (kJ/mol) |
414 |
347 |
498 |
799 |
x |
Giá trị của x là
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết
Cho phản ứng tạo thành propene từ propyne:
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết |
C – H |
C – C |
C = C |
C ≡ C |
H - H |
Eb (kJ/mol) |
413 |
347 |
614 |
839 |
432 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết
Cho phản ứng hóa học sau:
H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g)
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết |
C – H |
C – C |
C = C |
H - H |
Eb (kJ/mol) |
418 |
346 |
612 |
436 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết |
C – H |
C – C |
C = C |
Eb (kJ/mol) |
418 |
346 |
612 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng C3H8(g) ⟶ CH4(g) + C2H4(g) là
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết
Cho phản ứng hóa học sau:
C7H16(g) + 11O2(g) 7CO2(g) + 8H2O(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Biết: Eb(C-C) = 347 kJ/mol; Eb(C-H) = 413 kJ/mol; Eb(O=O) = 498 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(O-H) = 467 kJ/mol.
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết
Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm. Dựa vào phản ứng và các dữ kiện sau hãy lựa chọn cách bảo quản ammonium bicarbonate đúng?
NH4HCO3 (s) NH3 (g) + CO2 (g) + H2O (g)
Chất |
NH4HCO3 (s) |
NH3 (g) |
CO2 (g) |
H2O (g) |
(kJmol-1) |
–849,40 |
–46,11 |
–393,51 |
–241,82 |
Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành
Muối ammonium chloride rắn khi hòa vào nước cất sẽ xảy ra phản ứng:
NH4Cl (s) → NH4Cl (aq)
Biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH4Cl (s) và NH4Cl (aq) lần lượt là –314,43 kJ mol-1 và –299,67 kJ mol-1. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành
Cho phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang như sau:
Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g) (1)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Biết:
Chất |
CO (s) |
Fe2O3 (s) |
Fe (s) |
CO2 (g) |
(kJmol-1) |
-110,5 |
-824,2 |
0 |
-393,5 |
Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành
Cho phản ứng hóa học sau:
Biết:
Chất |
C2H4 (g) |
H2O (l) |
C2H5OH (l) |
(kJmol-1) |
+52,47 |
-285,84 |
-277,63 |
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành
Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn như sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có nhiệt tạo thành chuẩn tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành
Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm là
Biết:
Chất |
Al (s) |
Fe2O3 (s) |
Fe (s) |
Al2O3 (s) |
(kJmol-1) |
0 |
-825,5 |
0 |
-1676,0 |
Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành
Cho phản ứng đốt cháy ethane:
C2H6 (g) + O2 (g) 2CO2 (g) + 3H2O (l)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane là
Biết:
Chất |
C2H6 (g) |
O2 (g) |
CO2 (g) |
H2O (l) |
(kJmol-1) |
-87,1 |
0 |
-393,5 |
-285,8 |
Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành
Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) được sử dụng trong bình lặn để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người theo các phản ứng sau:
Na2O2 + CO2 Na2CO3 + O2↑
KO2 + CO2 K2CO3 + O2↑
Để thể tích khí carbon dioxide hấp thụ bằng thể tích khí oxygen sinh ra cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ số mol là
Bài tập về phản ứng oxi hóa - khử
Dưới tác dụng của các chất xúc tác, glucose lên men tạo thành ethanol:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1)
Ethanol sinh ra lên men thành acetic acid:
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (2)
Giả sử hiệu suất cả quá trình là 60%. Lượng glucose cần dùng để thu được 1 lít acetic acid 1M là
Bài tập về phản ứng oxi hóa - khử
Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn FeS2 trong quặng pyrite là
Bài tập về phản ứng oxi hóa - khử
Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:
NH3 + O2 NO + H2O
Biết trong không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Trong công nghiệp, lượng thể tích không khí cần trộn với 1 thể tích khí ammonia với để thực hiện phản ứng trên là
Bài tập về phản ứng oxi hóa - khử
Hòa tan 14 gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO4 1M vào dung dịch X. Biết KMnO4 có thể oxi hóa FeSO4 trong môi trường H2SO4 thành Fe2(SO4)3 và bị khử thành MnSO4. Thể tích dung dịch KMnO4 1M đã phản ứng là
Bài tập về phản ứng oxi hóa - khử
Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate theo sơ đồ sau:
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 - - - → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Thể tích KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ 20 mL dung dịch FeSO4 0,1M là
Bài tập về phản ứng oxi hóa - khử