Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy tìm hiểu một vài chính sách của Nhà nước thể hiện sự quan tâm, tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy đọc các thông tin dưới đây và đánh dấu X vào cột tương ứng.
Thông tin |
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc |
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo |
Nhà nước luôn tạo điều kiện cho mọi công dân thuộc các dân tộc khác nhau được bình đẳng về cơ hội học tập. |
||
Nghiêm cấm việc gây chia rẽ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa những người theo các tôn giáo khác nhau. |
||
Các dân tộc đều có quyền tham gia thảo luận về những vấn đề chung của đất nước. |
||
Trong việc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, những người dù 18 tuổi trở lên, không phản biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. |
||
Không một tôn giáo nào hoạt động đúng pháp luật mà bị ngăn cấm. |
||
Nhà nước đã đầu tư xây dựng hệ thống trưởng lớp ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và miền núi. |
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. Ông A được giao quản lí cơ sở tôn giáo b. Tuy nhiên, ông đã không cho phép người của những tôn giáo khác tham gia vào các hoạt động tôn giáo nơi ông quản lí
- Theo em, ông A có thực hiện đúng quy định về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo không? Vì sao?
- Là học sinh, em cần phải làm gì để có thể phổ biến thông tin về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo cho mọi người
Trường hợp 2. Xã Y là một xã miền núi có đồng bào thuộc các dân tộc khác nhau sinh sống. Nhà nước đã quan tâm, tạo diễu kiện ưu đãi về thuế để các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn xã Y kinh doanh có hiệu quả. Nhờ đó, kinh tế phát triển, cuộc sống của người dân tại xã Y được cải thiện.
Theo em, việc làm của Nhà nước có ý nghĩa như thế nào trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
a. Các tôn giáo hoạt động không chịu sự quản lí của Nhà nước.
b. Thực hiện chính sách ưu tiên đối với học sinh là người dân tộc thiểu số không phải biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
c. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo là cơ sở của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
d. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số tham gia vào cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
e. Các cơ sở tôn giáo đều được pháp luật bảo hộ.
g. Bảo đảm cho các tôn giáo hoạt động đúng quy định pháp luật là nghĩa vụ của Nhà nước.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.
A |
B |
1. Bình đẳng trong chính trị |
A. là nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế. |
2. Hành vi kì thị, gây chia rẽ dân tộc |
B. thể hiện vai trò và vị trí của mỗi dân tộc trong cộng đồng Việt Nam. |
3. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự |
C. Là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm cấm |
4. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở nước ta |
D. là tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số được tham gia vào bộ máy nhà nước và các cơ quan quyền lực nhà nước. |
5. Công dân thuộc các tôn giáo được Nhà nước công nhận |
E. là nội dung của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo |
6. Nâng cao đời sống vật chất, đầu tư phát triển kinh tế cho đồng bào dân tộc thiểu số |
G. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. |
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thực hiện theo hình thức
a. dân chủ trực tiếp và dân chủ nghị trường.
b. dân chủ đại diện và dân chủ nghị trường.
c. dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
d. dân chủ đại diện và dân chủ gián tiếp.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm mọi hành vi kì thị và chia rẽ giữa những người theo tôn giáo và người không theo tôn giáo nhằm đảm bảo
a. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
b. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
c. quyền binh đẳng giữa các quốc gia.
d. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Việc làm nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong thực hiện quyền bình đẳng về dân tộc, tôn giáo?
a. Truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức các hoạt động thực hành nghi lễ của tôn giáo.
b. Giữ gìn, khôi phục, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đẹp của từng dân tộc.
c. Yêu cầu người khác theo tôn giáo mà mình đang theo hoặc lợi dụng vị trí xã hội lôi kéo người khác theo tôn giáo mà mình đang theo
d. Vận động các tín đồ tôn giáo sống tốt đời đẹp đạo, thực hiện nghiêm chính chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Mọi hành vi lợi dụng các vấn đề tôn giáo để hoạt động trái pháp luật, gây chia ra khối đại đoàn kết dân tộc
a. được pháp luật cho phép.
b. bị pháp luật nghiêm cấm.
c. được tạo diễu kiện.
d. được khuyến khích.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm?
a. Tổ chức các lớp giáo lí cho người theo đạo và những người có nhu cầu theo đạo.
b. Gây chia rẽ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa những người theo các tôn giáo khác nhau.
c. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động phát triển kinh tế, xã hội ở địa phương.
d. Tham gia đầy đủ các hoạt động, lễ hội của tôn giáo, các hoạt động văn hoá của tín ngưỡng tại địa phương.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật
a. bảo hộ.
b. tôn trọng.
c. quy định.
d. nghiêm cấm.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: “Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đối xử như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật” là nội dung của quyền bình đẳng
a. giữa các tín đồ.
b. giữa các tôn giáo.
c. giữa các tín ngưỡng.
d. giữa các tín ngưỡng, tôn giáo.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Phát triển cơ sở hạ tầng vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số và miền núi là thể hiện
a. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
b. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
c. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
d. quyền bình đẳng trong thực hiện công việc chung của Nhà nước.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: “Tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số được tham gia chính quyền và các cơ quan quyền lực nhà nước' là nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào?
a. Kinh tế
b. Văn hoá, giáo dục.
c. Tự do tín ngưỡng.
d. Chính trị.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy đọc các thông tin dưới đây và đánh dấu X vào thông tin vi phạm bình đẳng giới.
Thông tin |
Vi phạm bình đẳng giới |
Hỗ trợ để tạo điều kiện, cơ hội cho nữ hoặc nam. |
|
Quan niệm phụ nữ chỉ nên làm công việc nội trợ, nữ công gia chánh. |
|
Quy định ưu tiên tuyển dụng đối với lao động nữ |
|
Quy định nữ được quyền lựa chọn trong trường hợp nữ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn như nam. |
|
Hạn chế nữ giới (hoặc nam giới) tham gia các hoạt động xã hội. |
|
Quan niệm đàn ông phải gánh vác gia đình thay cho phụ nữ. |
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. Mặc dù chị A và anh B có trình độ học vấn, chuyên môn nghề nghiệp như nhau, làm cùng công việc có tính chất giống nhau, nhưng anh B lại được Công ty Y trả lương cao hơn chị A.
Việc làm của Công ty Y có vi phạm quy định về bình đẳng giới hay không? Vì sao?
Trường hợp 2. Bạn A kiến nghị nên tổ chức hình thức trường học đơn giới tính để nam và nữ học riêng biệt. Nhưng bạn B cho rằng như vậy là không đúng với xu hướng bình đẳng giới của xã hội hiện nay.
Em đánh giá như thế nào về quan điểm của bạn A và bạn B?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
a. Nam, nữ được trả lương ngang bằng nhau trong hoạt động lao động.
b. Bình đẳng giới là nguyên tắc được ghi nhận trong Hiến pháp năm 2013.
c. Nhà nước nghiêm cấm hành vi phân biệt đối xử về giới.
d. Thực hiện bình đẳng giới cũng là trách nhiệm của nữ giới.
e. Tỉ lệ đại biểu Quốc hội là nữ được bảo đảm theo mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới.
g. Quy định về tỉ lệ lao động nam, nữ được tuyển dụng là một biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy cho biết lĩnh vực thực hiện bình đẳng giới được đề cập trong các thông tin dưới đây.
Thông tin |
Lĩnh vực thực hiện bình đẳng giới |
Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng hoặc quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức. |
|
Nữ cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới ba mươi sáu tháng tuổi được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ. |
|
Người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữ làm việc trong một số ngành, nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại. |
|
Bảo đảm tỉ lệ thích dáng nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới. |
|
Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hoá gia đình phù hợp; sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật. |
|
Các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình. |
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây sai?
a. Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt.
b. Nhà nước có chính sách bảo đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới.
c. Bình đẳng giới là đấu tranh cho nữ giới, chống lại đàn ông.
d. Bình đẳng giới là quyền bình đẳng giữa các giới tính.
e. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức.
g. Nhà nước bảo đảm tỉ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới. Lh. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
i. Theo quy định pháp luật, lao động nữ khu vực nông thôn không được hỗ trợ dạy nghề.
k. Tiêu chuẩn tuyển dụng giữa nam và nữ có sự khác biệt.
l. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển.
m. Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống và xã hội, góp phần cải thiện đời sống.
n. Bình đẳng giới tạo cơ hội giải phóng nam giới thoát khỏi định kiến xã hội về giới.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây thể hiện nội dung của bình đẳng giới trong lĩnh vực gia đình?
a. Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.
b. Vợ chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong chăm sóc cha mẹ, ông bà.
c. Vợ có nghĩa vụ chăm sóc con cái, chồng có nghĩa vụ tạo ra của cải nuôi sống gia đình.
d. Trong việc tạo lập tài sản, vợ, chồng sở hữu tài sản do mình tạo ra trong thời kì hôn nhân.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động
a. nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh.
b. quy định tỉ lệ nam, nữ được tuyển dụng lao động; ưu tiên nữ giới trong tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh.
c. đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho lao động nữ ưu tiên nữ giới trong đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh.
d. người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữ làm việc trong một số ngành, nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo là nội dung của bình đẳng giới trong lĩnh vực
a. giáo dục.
b. đào tạo.
c. giáo dục nghề nghiệp.
d. giáo dục và đào tạo.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng hoặc quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức là nội dung của bình đẳng giới trong lĩnh vực
a. xã hội.
b. cộng đồng.
c. chính trị.
d. quản lí nhà nước.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, chủ thể nào có trách nhiệm tạo điều kiện để phụ nữ phát triển toàn diện, phát huy vai trò của mình trong xã hội?
a. Gia đình và xã hội.
b. Nhà nước và xã hội.
c. Nhà nước, xã hội và gia đình.
d. Nhà nước, gia đình và mọi cá nhân.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hành vi nào bị nghiêm cấm khi thực hiện bình đẳng giới theo Hiến pháp năm 2013
a. Phân biệt nam nữ trong giáo dục.
b. Phân biệt nam nữ trong lao động.
c. Phân biệt nam nữ trong gia đình.
d. Phân biệt đối xử về giới.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Bình đẳng giới là gì?
a. Là quyền bình đẳng dành riêng cho nữ giới, nữ giới được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
b. Là quyền bình đẳng dành riêng cho nam giới, nam giới được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng,của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
c. Là việc ngang bằng nhau trong mọi khía cạnh đời sống xã hội giữa nam và nữ, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
d. Là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Bình đẳng giới
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy viết một đoạn văn (khoảng 100 chữ) chia sẻ sự tự giác của em trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân. Từ đó, nêu ba điều cần phát huy, ba điều cần thay đổi của bản thân.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. N (19 tuổi) là một thanh niên nghiện ma tuý. Do không có tiền để thoả mãn cơn nghiện, N đã nảy sinh ý định cướp xe máy. N tìm được người quen là A (19 tuổi) để cùng bàn kế hoạch thực hiện. N và A đến chỗ đường vắng, thấy ông B đang chạy xe tới, cả hai đã lao ra chặn lại và dùng dao uy hiếp, cướp xe máy và đâm ông B trọng thương với tỉ lệ thương tật là 70%. Căn cứ vào hành vi phạm tội của N và A là phạm tội có tổ chức, có kế hoạch và sử dụng hung khí nguy hiểm gây thương tích nặng cho nạn nhân, Toà đã xử bị cáo N hình phạt tù chung thân, bị cáo A 17 năm tù. Gia đình N cho rằng Toà án xét xử thiếu công bằng vì N và A cùng độ tuổi, cùng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật nhưng lại chịu mức độ hình phạt khác nhau.
- Thắc mắc của gia đình N là đúng hay sai? Vì sao?
- Theo em, phần quyết của Toà án có đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?
Trường hợp 2. Chị B làm thư kí cho Giám đốc của Công ty H. Do tính chất công việc phải thường xuyên đi công tác để kí kết các hợp đồng nên chị B ít có thời gian chăm sóc gia đình. Sau khi kết hôn với anh T được 6 tháng, anh yêu cầu chị B phải nghỉ việc với lí do phụ nữ phải có trách nhiệm chăm lo cho gia đình, kiếm tiền là công việc của đàn ông. Dù chị B không đồng ý, nhưng anh T tuyên bố rằng trong gia đình người chồng là chủ, mọi việc vợ phải nghe và làm theo lời chống. Nếu chị B vẫn đi làm thì hai người sẽ li hôn.
- Anh T có quyền bắt chị B phải nghỉ việc ở công ty để ở nhà chăm lo cho gia đình không ?
- Theo em, quan điểm của anh T về quan hệ vợ chồng trong trường hợp trên có đúng không? Pháp luật quy định thế nào về quyền bình đẳng giữa vợ và chồng
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
a. Anh T là cán bộ xã X, đã không ghi tên anh H vào danh sách cử tri được bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp với lí do không xác định được ngày sinh, tháng sinh của anh H.
b. Chính sách về giáo dục của Nhà nước đối với người khuyết tật như ưu tiên nhập học và tuyển sinh, miễn, giảm một số nội dung môn học hoặc hoạt động giáo dục trong chương trình giáo dục đã tạo điều kiện cho họ hoà nhập với cộng đồng.
c. Toà án nhân dân thành phố D bảo đảm xét xử nghiêm minh, công bằng, không để xảy ra oan sai, bỏ lọt tội phạm.
d. Chị H là kế toán công ty. Chị đã xếp anh M được hưởng mức lương cao hơn anh K, do anh M tốt nghiệp trước anh K một năm, mặc dù cả hai đều được tuyển dụng cùng lúc, cùng vị trí công việc.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật