Câu hỏi:

48 lượt xem
Tự luận

Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau: 

 (1) Tôi giụi mắt bỏ ra khoang trước, vốc nước dưới sông lên rửa mặt. (2) Trên vệt rừng đen ở chỗ con sông ngoặt như lưỡi cưa cá mập chơm chởm dựng đầu răng nhọn đã ửng lên màu mây hồng phơn phớt. (3) Từ chỗ vệt rừng đen xa tít đó, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ trong lòng quả đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời. (4) Càng đến gần, khi bóng chim chưa hiện rõ hình đôi cánh, thì quang cảnh đàn chim bay lên giống như đám gió bốc tro tiền, tàn bay liên tiếp hồ điệp

(Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam

a. Hãy xác định các phép liên kết trong đoạn trích trên. 

b. So sánh cặp câu dưới đây và nhận xét về tác dụng của việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ: 

(1) Từ chỗ vệt rừng đó, chim cất cánh tua tủa bay lên. 

(2) Từ chỗ vệt rừng đen xa từ đó, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ trong lòng quả đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời. 

c. Việc sử dụng thành ngữ “liên chi hồ điệp” trong câu cuối có tác dụng gì?

d. Xác định nghĩa của từ “tua tủa” trong đoạn trích trên. Nghĩa của từ “tua tủa” trong ngữ cảnh này có gì giống và khác nghĩa trong từ điển? Hãy tìm các ngữ cảnh khác có từ “tua tủa”. 

Xem đáp án

Lời giải

Hướng dẫn giải:

a. Phép nối: Càng đến gần

    Phép liên tưởng: thiên nhiên (rừng đen, con sông, chim)

b. Câu thứ (1) đã biểu đúng nghĩa về nội dung nói đến nhưng chưa được rõ ràng chi tiết. Câu thứ (hai) tác giả miêu tả chi tiết hơn bằng cách mở rộng cụm từ, thể hiện rõ đàn chim trong rừng đen nhiều như thế nào.

Tác dụng: miêu tả chi tiết, rõ ràng hơn trạng thái của sự vật, giúp người đọc, người nghe dễ dàng hình dung.

c. Việc sử dụng thành ngữ “liên chi hồ diệp” một lần nữa thể hiện sự nhiều vô kể, ồ ạt bay ra của đàn chim nơi rừng đen. Nó nhiều, bay ra toán loạn hệt như những con bướm bay ra đen kịt cả một vùng trời.

d. - Từ “tua tủa” ám chỉ những cánh chim nhọn, nhìn như những mũi tên đang dang rộng ra trên nền trời nơi rừng rú.

- Ngoài ra, trong từ điển, từ “tua tủa” còn có nghĩa là chỉ dáng chĩa ra không đều của vật liệu cứng, gây cảm giác sợ sệt.

- Các từ ngữ cảnh khác có từ “tua tủa”: râu mọc tua tủa, lông mọc tua tủa, súng bắn tua tủa…

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ