Câu hỏi:

43 lượt xem
Tự luận

a. Dựa vào bảng sau, hãy nêu tên các văn bản ở phần Đọc mở rộng theo thể loại trong học kì II theo đúng các thể loại:

Bài học

Thể loại

Tên văn bản, đoạn trích đọc mở rộng (Học kì II)

6

Văn bản nghị luận

 

7

Văn bản thuộc thể loại khác

 

8

Văn bản thông tin

 

9

Truyện (bao gồm truyện khoa học viễn tưởng

 

10

Thơ trữ tình

 

b. Kẻ bảng sau vào vở, liệt kê các văn bản đọc mở rộng ở học kì II theo yêu cầu của giáo viên và nêu bài học kinh nghiệm về kĩ năng đọc mà em đã thu nhận được qua việc đọc các văn bản ấy: 

Bài học

Văn bản mở rộng (Học kì II)

Bài học kinh nghiệm về kĩ năng đọc thu nhận được từ việc đọc mở rộng

6

 

 

7

 

8

 

9

 

10

 

Xem đáp án

Lời giải

Hướng dẫn giải:

a.

Bài học

Thể loại

Tên văn bản, đoạn trích đọc mở rộng (Học kì II)

6

Văn bản nghị luận

Đừng từ bỏ cố gắng (Theo Trần Thị Cẩm Quyên)

7

Văn bản thuộc thể loại khác

Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội

8

Văn bản thông tin

Kéo co (Trần Thị Ly)

9

Truyện (bao gồm truyện khoa học viễn tưởng

Một ngày của Ích-chi-an (A-léc-xăng-đơ Rô-ma-nô-vích Bê-li-ép)

10

Thơ trữ tình

Mẹ (Đỗ Trung Lai)

b.

Bài học

Văn bản mở rộng (Học kì II)

Bài học kinh nghiệm về kĩ năng đọc thu nhận được từ việc đọc mở rộng

6

Đừng từ bỏ cố gắng (Theo Trần Thị Cẩm Quyên)

- Nắm rõ đặc trưng của các thể loại văn bản

- Xác định chủ đề và rút ra thông điệp tác giả muốn gửi gắm qua mỗi văn bản

- Cách sử dụng từ ngữ đặc trưng cho mỗi loại văn bản

7

Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội

8

Kéo co (Trần Thị Ly)

9

Một ngày của Ích-chi-an (A-léc-xăng-đơ Rô-ma-nô-vích Bê-li-ép)

10

Mẹ (Đỗ Trung Lai)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 10:
Tự luận

Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau: 

 (1) Tôi giụi mắt bỏ ra khoang trước, vốc nước dưới sông lên rửa mặt. (2) Trên vệt rừng đen ở chỗ con sông ngoặt như lưỡi cưa cá mập chơm chởm dựng đầu răng nhọn đã ửng lên màu mây hồng phơn phớt. (3) Từ chỗ vệt rừng đen xa tít đó, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ trong lòng quả đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời. (4) Càng đến gần, khi bóng chim chưa hiện rõ hình đôi cánh, thì quang cảnh đàn chim bay lên giống như đám gió bốc tro tiền, tàn bay liên tiếp hồ điệp

(Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam

a. Hãy xác định các phép liên kết trong đoạn trích trên. 

b. So sánh cặp câu dưới đây và nhận xét về tác dụng của việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ: 

(1) Từ chỗ vệt rừng đó, chim cất cánh tua tủa bay lên. 

(2) Từ chỗ vệt rừng đen xa từ đó, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ trong lòng quả đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời. 

c. Việc sử dụng thành ngữ “liên chi hồ điệp” trong câu cuối có tác dụng gì?

d. Xác định nghĩa của từ “tua tủa” trong đoạn trích trên. Nghĩa của từ “tua tủa” trong ngữ cảnh này có gì giống và khác nghĩa trong từ điển? Hãy tìm các ngữ cảnh khác có từ “tua tủa”. 


6 tháng trước 47 lượt xem