Câu hỏi:
64 lượt xemViết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = (x2 – 1)2 – 3 tại các giao điểm của nó với đồ thị hàm số y = 10 – x2.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = (x2 – 1)2 – 3 và đồ thị hàm số y = 10 – x2 là nghiệm của phương trình: (x2 – 1)2 – 3 = 10 – x2
x4 – 2x2 + 1 – 3 = 10 – x2
x4 – x2 – 12 = 0
(x2 + 3)(x2 – 4) = 0
x2 – 4 = 0 (do x2 + 3 > 0 với mọi x)
x = 2 hoặc x = −2.
Với x = 2, ta có tọa độ giao điểm A(2; 6).
Với x = −2, ta có tọa độ giao điểm B(−2; 6).
Có y' = [(x2 – 1)2 – 3]' = 2(x2 – 1)(x2 – 1)' = 4x(x2 – 1).
+) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại A(2; 6).
Hệ số góc của tiếp tuyến là k = y'(2) = 4×2×(22 – 1) = 24.
Do đó phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại A(2; 6) là:
y = 24(x – 2) + 6 hay y = 24x – 42.
+) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại B(−2; 6).
Hệ số góc của tiếp tuyến là k = y'(−2) = 4×(−2)×[(−2)2 – 1] = −24.
Do đó phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại B(−2; 6) là:
y = −24(x + 2) + 6 hay y = −24x – 42.
Vậy y = 24x – 42 và y = −24x – 42 là hai tiếp tuyến cần tìm.
Cho f(x) = cos2. Đạo hàm f'(0) bằng
A. 1.
B. −1.
C. 2cos.
D. -2cos.
Cho hàm số với g(0) = 3, g'(0) = −8. Đạo hàm f'(0) bằng
A. 10.
B. −8.
C. −5.
D. 5.
Cho f(x) = xsinx và g(x) = . Giá trị là
A. −1.
B. sin1 + cos1.
C. 1.
D. −sin1 − cos1.
Cho f(x) = (x2 – x)e−x. Giá trị f'(0) là
A. 4.
B. −4.
C. 0.
D. −1.
Tính đạo hàm các hàm số sau:
a)
b) y = 2x + log3(1 – 2x);
c) ;
d) y = sin2x + cos23x.
Cho hàm số f(x) = với m là tham số. Tìm m để hàm số có đạo hàm tại mọi x ℝ.
Cho hàm số f(x) = x3 + ax2 + 3x + 1 (a ℝ là tham số). Tìm a để f'(x) > 0 với mọi x ℝ.