30 câu Trắc nghiệm KHTN 8 (Cánh diều 2024) Bài 8: Acid có đáp án

Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Bài 8: Acid môn KHTN 8 đầy đủ các mức độ sách Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án) Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 8 Bài 8.

1 214 lượt xem


Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 8: Acid

Phần 1: 15 câu Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 8: Acid

Câ 1. Khi cho mẩu quỳ tím vào dung dịch acetic acid thì quỳ tím

A. không đổi màu.

B. chuyển vàng.

C. chuyển xanh.

D. chuyển đỏ.

Đáp án đúng là: D

Acid làm quỳ tím chuyển đỏ.

Câu 2. Chất nào sau đây là acid?

A. CaO.

B. H2SO4.

C. NaOH.

D. KHCO3.

Đáp án đúng là: B

Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid.

2SO4 là sulfuric acid.

Câu 3. Acid H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:

A. Fe2(SO4)3 và H2.

B. FeSO4 và H2.            

C. FeSO4 và SO2.

D. Fe2(SO4)3 và SO2.

Đáp án đúng là: B

PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.

Câu 4. Điền vào chỗ trống: 'Acid là những ... trong phân tử có nguyên tử ... liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion ...'

A. đơn chất, hydrogen, .                                                                      

B. đơn chất, hydroxide, .

C. hợp chất, hydroxide,

D. hợp chất, hydrogen,

Đáp án đúng là: D

Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.

Câu 5. Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HCl?

A.Al.

B.Ag.

C.Zn.

D.Mg.

Đáp án đúng là: B

Ag là kim loại yếu nên không tác dụng được với dung dịch HCl.

Câu 6. Chất nào sau đây không phải là acid?

A. NaCl.

B. HNO3.

C. HCl.

D. H2SO4.

Đáp án đúng là: A

NaCl là muối.

Câu 7. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là

A. Cu, Fe, Al.

B. Fe, Mg, Al.

C. Cu, Pb, Ag.

D. Fe, Au, Cr.

Đáp án đúng là: B

Cu, Ag, Au là các kim loại không tác dụng được với dung dịch hydrochloric acid HCl.

Câu 8. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

A. Ca(OH)2.

B. HCl.

C. NaOH.

D. Na2SO4.

Đáp án đúng là: B

HCl là acid nên làm quỳ tím hóa đỏ.

Câu 9. Dãy chất nào sau đây tác dụng được với Mg tạo ra khí H2?

A. Na2SO4, HCl.

B. NaNO3, H2SO4 loãng.

C. HNO3 đặc, H2SO4 đặc.

D. HCl, H2SO4 loãng.

Đáp án đúng là: D

Phương trình hoá học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2

Câu 10. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Fe, Cu, Mg.

B. Zn, Fe, Cu.                

C. Zn, Fe, Al.

D. Fe, Zn, Ag.

Đáp án đúng là: C

Cu, Ag là các kim loại không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 11.Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch acid HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đkc. Kim loại A là

A. Fe.                             B. Mg.                       

C. Cu.                            D. Zn.

Đáp án đúng là: A

Số mol khí H2 là: nH2=VH224,79=6,7224,79=0,3(mol)

PTHH:   A       +       HCl  ACl2  +   H2

             0,3 mol                               0,3 mol

Theo PTHH ta có: nA = 0,3 mol

⇒ MA=mAnA=16,80,3=56(g/mol)

 Kim loại A là Fe.

Câu 12. Loại bỏ chất cặn (CaCO3) trong ấm đun nước bằng cách dùng

A. muối.                                                                        

B. giấm ăn hoặc chanh.                     

C. sodium sulfate.

D. permanganate.

Đáp án đúng là: B

Chanh và giấm đều là những chất có chứa acid nên có tác dụng làm sạch vết bẩn rất hiệu quả. Hơn nữa đây là hai nguyên liệu thường có sẵn tại nhà nên bạn có thể tận dụng, vừa đơn giản vừa tiết kiệm chi phí.

Câu 13.Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đkc) là

A.1,24 lit.                      

B. 2,479 lit.                   

C. 12,4 lit.                     

D. 24,79 lit.

Đáp án đúng là: B

Số mol khí H2 là:  nFe=mFeMFe=5,656=0,1(mol)

PTHH:   Fe      +       2HCl FeCl2  +   H2

            0,1 mol                                   0,1 mol

Theo PTHH ta có: nFe=nH2=0,1(mol)

⇒ VH= nH2 . 24,79=01.24,79=2,479(lit)

Câu 14. Dung dịch hydrochloric acidtác dụng với iron tạo thành:

A. Iron(II) chloride (FeCl2) và khí hydrogen.

B. Iron(III) chloride (FeCl3) và khí hydrogen.

C. Iron(II) sunfide (FeS) và khí hydrogen.

D. Iron(II) chloride (FeCl2) và nước.

Đáp án đúng là: A

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Câu 15.  Dãy các chất thuộc loại acid là

A. HCl, H2SO4, Na2S.

B. Na2SO4, H2SO4, HNO3.

C. H2SO4, HNO3, Na2S.

D. HCl, H2SO4, HNO3.

Đáp án đúng là: D

Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid.

Phần 2: Lý thuyết KHTN 8 Bài 8: Acid

I. Khái niệm acid

Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.

Acid tạo ra ion H+ theo sơ đồ sau:

Acid → ion H+ + ion âm gốc acid

Ví dụ:

HCl

H+

+

 

Hydrochloric acid

 

Ion hydrogen

 

 

Ion chloride

H2SO4

2H+

+

 

Sulfuric acid

 

Ion hydrogen

 

Ion sulfate

II. Tính chất hoá học của acid

1. Làm đổi màu chất chỉ thị

Dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Quỳ tím được dùng làm chất chỉ thị màu để nhận ra dung dịch acid.

2. Tác dụng với kim loại

Dung dịch acid tác dụng được với nhiều kim loại tạo ra muối và khí hydrogen.

Acid + Kim loại → Muối + Hydrogen

Ví dụ:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2

Lưu ý: Riêng HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với kim loại sẽ được học sau.

III. Ứng dụng của một số acid

1. Hydrochloric acid (HCl)

Hydrochloric acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hoá thức ăn. Hydrochloric acid được sử dụng nhiều trong công nghiệp.

Một số ứng dụng quan trong của hydrochloric acid được thể hiện trong sơ đồ sau:

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 8: Acid

2. Sulfuric acid

Sulfuric acid là một hoá chất quan trọng được sử dụng nhiều trong công nghiệp.

Một số ứng dụng quan trọng của sulfuric acid được trình bày trong sơ đồ:

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 8: Acid

3. Acetic acid (CH3COOH)

Acetic acid là một acid hữu cơ có trong giấm ăn với nồng độ khoảng 4%. Một số ứng dụng của acetic acid được thể hiện trong sơ đồ sau:

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 8: Acid

1 214 lượt xem