Giải Khoa học lớp 4 trang 45, 46, 47 Bài 12: Nhiệt độ và sự truyền nhiệt - Kết nối tri thức
Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Khoa học lớp 4 trang 45, 46, 47 Bài 12: Nhiệt độ và sự truyền nhiệt sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Khoa học lớp 4 Bài 12 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:
Nội dung bài viết
Giải Khoa học lớp 4 Bài 12: Nhiệt độ và sự truyền nhiệt
Giải Khoa học lớp 4 trang 45
Câu hỏi trang 45 SGK Khoa học 4: Làm thế nào để biết được vật nào nóng hơn, vật nào lạnh hơn? Có thể làm cho vật nóng lên hay lạnh đi như thế nào?
Lời giải:
- Nhiệt độ của một vật cho biết sự nóng, lạnh của vật đó. Vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.
- Nhiệt truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên để làm cho vật nóng hơn thì chỉ cần lấy vật khác truyền nhiệt sang cho vật, còn để làm vật lạnh đi thì chỉ cần truyền nhiệt từ vật sang cho vật khác.
1. Nóng, lạnh và nhiệt độ
Hoạt động 1 trang 45 SGK Khoa học 4: Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.
Chuẩn bị: 3 cốc nước, nước đá, nước nóng.
- Dự đoán nhiệt độ của nước ở cốc nào cao nhất, ở cốc nào thấp nhất.
- Sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước ở mỗi cốc và so sánh kết quả với dự đoán.
Từ kết quả thí nghiệm rút ra nhận xét.
Lời giải:
- Nước ở cốc c nóng nhất, nước ở cốc b lạnh nhất.
- Nhiệt độ ở cốc c cao nhất, nhiệt độ ở cốc b thấp nhất.
Nhận xét: Vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.
Giải Khoa học lớp 4 trang 46
Hoạt động 2 trang 46 SGK Khoa học 4:
- Thảo luận cách sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể người và nhiệt độ không khí trong lớp học.
Lời giải:
a, c, d Là các nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
b - Nhiệt kế treo tường dùng để đo nhiệt độ không khí.
- HS thảo luận theo nhóm cách sử dụng các nhiệt kế:
Tham khảo:
+ Cách sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân đo nhiệt độ cơ thể:
Bước 1: Cầm thật chắc phần đuôi của nhiệt kế rồi lấy lực của cổ tay vẩy mạnh cho nhiệt kế xuống dưới 35 oC.
Bước 2: Đặt nhiệt kế thuỷ ngân vào vị trí cần đo rồi giữ nguyên nhiệt độ đó trong 5 – 7 phút.
Bước 3: Rút nhiệt kế ra và đọc kết quả.
+ Cách sử dụng nhiệt kế treo tường: Treo nhiệt kế treo tường ở vị trí ngang tầm mắt. Sau vài phút, đọc số chỉ của nhiệt kế,
+ Cách sử dụng nhiệt kế điện tử đo nhiệt độ cơ thể: Bấm nút mở, rồi tiến hành đặt nhiệt kế điện tử vào phần hõm nách. Giữ và kẹp tay vào sát thân cho đến khi nào nghe thấy tiếng bíp bíp từ nhiệt kế thì lấy nhiệt kế ra rồi đọc kết quả.
+ Cách sử dụng nhiệt kế hồng ngoại đo nhiệt độ cơ thể: Đặt nhiệt kế vào vùng giữa trán khoảng cách 2 – 3cm. Di chuyển nhiệt kế chậm từ giữa trán sang vùng thái dương để thiết bị dò chỉnh nhiệt độ, sau 3 giây có kết quả hiển thị.
Hoạt động 3 trang 46 SGK Khoa học 4: Thực hành đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế điện tử. Viết kết quả theo đơn vị °C. So sánh nhiệt độ cơ thể em với nhiệt độ cơ thể các bạn và nêu nhận xét.
Lời giải:
HS tự thực hành và so sánh với các bạn khác.
Lưu ý:
Chỉ số nhiệt độ ở các vị trí quan trọng cần nắm được:
Vị trí đo |
Ngưỡng thấp |
Ngưỡng thông thường |
Ngưỡng cao |
Trực tràng (hậu môn) |
36.6 |
38.0 |
>38.0 |
Miệng |
35.5 |
37.5 |
>37.5 |
Nách - háng |
34.7 |
37.3 |
>37.3 |
Tai |
35.5 |
37.7 |
>37.7 |
Trán không tiếp xúc |
35.4 |
37.4 |
>37.4 |
Hoạt động 4 trang 46 SGK Khoa học 4: Thực hành đo nhiệt độ trong phòng:
- Treo nhiệt kế treo tường ở vị trí ngang tầm mắt.
- Sau vài phút, đọc số chỉ của nhiệt kế, viết kết quả theo đơn vị °C.
- Treo nhiệt kế ở vị trí khác trong phòng, đọc số chỉ của nhiệt kế. Rút ra nhận xét.
Lời giải:
HS tự thực hành theo các bước đã cho.
Câu hỏi 1 trang 46 SGK Khoa học 4: Số chỉ của nhiệt kế cho biết điều gì?
Lời giải:
Số chỉ của nhiệt kế cho biết nhiệt độ của vật.
Câu hỏi 2 trang 46 SGK Khoa học 4: Làm thế nào biết vật này nóng hơn hay lạnh hơn vật kia?
Lời giải:
Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ: vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.
Câu hỏi 3 trang 46 SGK Khoa học 4: Nếu đổ một phần nước nóng ở cốc c (Hình 1c) vào cốc nước nguội (Hình 1a) thì nhiệt độ của nước ở cốc a tăng lên hay giảm đi?
Lời giải:
Nếu đổ một phần nước nóng ở cốc c (Hình 1c) vào cốc nước nguội (Hình 1a) thì nhiệt độ của nước ở cốc a tăng lên. Vì nhiệt độ của nước ở cốc c cao hơn nên khi đổ sang cốc a, nhiệt đã truyền từ cốc c sang làm cho cốc a tăng nhiệt độ.
Giải Khoa học lớp 4 trang 47
2. Sự truyền nhiệt
Hoạt động trang 47 SGK Khoa học 4: Thực hiện thí nghiệm tìm hiểu sự truyền nhiệt.
Chuẩn bị: Cốc nước nóng, cốc nước có nước đá, hai thìa kim loại giống nhau.
- Dùng hai tay cầm hai thìa kim loại để cảm nhận nhiệt độ.
- Thìa nào có nhiệt độ cao hơn so với ban đầu? Thìa nào có nhiệt độ thấp hơn so với ban đầu? Vì sao?
Rút ra kết luận từ thí nghiệm.
Lời giải:
- Cắm thìa vào mỗi cốc: Cán thìa ở hình a nóng, cán thìa ở hình b lạnh.
- Thìa a có nhiệt độ cao hơn so với ban đầu, thìa b có nhiệt độ thấp hơn so với ban đầu. Vì khi cho vào nước nóng, thìa a đã được nước nóng truyền nhiệt cho và tăng nhiệt độ. Thìa b khi được cho vào nước lạnh đã truyền nhiệt độ sang cho nước làm cho nhiệt độ của thìa giảm đi.
Kết luận: Nhiệt truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.
Câu hỏi 1 trang 47 SGK Khoa học 4: Khi chạm vào cốc nước nóng, tay em cảm thấy nóng. Nhiệt truyền từ đâu đến tay em?
Lời giải:
Khi chạm vào cốc nước nóng, tay em cảm thấy nóng. Nhiệt truyền từ cốc nước nóng đến tay em.
Câu hỏi 2 trang 47 SGK Khoa học 4: Vì sao khi được đun nấu thì nhiệt độ của thức ăn tăng lên?
Lời giải:
Khi được đun nấu thì nhiệt độ của thức ăn tăng lên vì đã có nhiệt truyền từ bếp sang thức ăn.
Câu hỏi 3 trang 47 SGK Khoa học 4: Vì sao vào mùa đông mọi người thích ngồi bên bếp lửa?
Lời giải:
Vào mùa đông mọi người thích ngồi bên bếp lửa vì mùa đông trời lạnh làm nhiệt độ từ người truyền ra môi trường khiến cho người bị lạnh.
Khi ngồi gần bếp lửa, nhiệt truyền từ bếp lửa sang làm người ấm lên.
Câu hỏi 4 trang 47 SGK Khoa học 4: Nêu một số cách khác làm vật nóng lên hay lạnh đi trong cuộc sống.
Lời giải:
Một số cách làm vật nóng lên hay lạnh đi trong cuộc sống:
- Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, Mùa hè trời nắng làm không khí nóng lên…
- Các vật lạnh đi: Để rau, củ, quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, …
Em có thể 1 trang 47 SGK Khoa học 4: Đo được nhiệt độ cơ thể của người thân trong gia đình em và nhiệt độ trong phòng.
Lời giải:
Học sinh áp dụng các cách đo sau để đo nhiệt độ:
+ Cách sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân đo nhiệt độ cơ thể:
Bước 1: Cầm thật chắc phần đuôi của nhiệt kế rồi lấy lực của cổ tay vẩy mạnh cho nhiệt kế xuống dưới 35 oC.
Bước 2: Đặt nhiệt kế thuỷ ngân vào vị trí cần đo rồi giữ nguyên nhiệt độ đó trong 5 – 7 phút.
Bước 3: Rút nhiệt kế ra và đọc kết quả.
+ Cách sử dụng nhiệt kế treo tường: Treo nhiệt kế treo tường ở vị trí ngang tầm mắt. Sau vài phút, đọc số chỉ của nhiệt kế,
+ Cách sử dụng nhiệt kế điện tử đo nhiệt độ cơ thể: Bấm nút mở, rồi tiến hành đặt nhiệt kế điện tử vào phần hõm nách. Giữ và kẹp tay vào sát thân cho đến khi nào nghe thấy tiếng bíp bíp từ nhiệt kế thì lấy nhiệt kế ra rồi đọc kết quả.
+ Cách sử dụng nhiệt kế hồng ngoại đo nhiệt độ cơ thể: Đặt nhiệt kế vào vùng giữa trán khoảng cách 2 – 3cm. Di chuyển nhiệt kế chậm từ giữa trán sang vùng thái dương để thiết bị dò chỉnh nhiệt độ, sau 3 giây có kết quả hiển thị.
Em có thể 2 trang 47 SGK Khoa học 4: Làm thay đổi nhiệt độ của cốc nước cần uống: tăng lên hoặc giảm đi.
Lời giải:
Để làm cốc nước tăng nhiệt độ có thể rót thêm nước nóng vào hoặc đun lên, ...; Để làm cốc nước giảm đi có thể cho thêm đá hoặc để cốc nước vào tủ lạnh, ...