Giải Toán lớp 3 trang 11, 12, 13 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ - Kết nối tri thức

Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 3 trang 11, 12, 13 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 3 Bài 3 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:

1 133 lượt xem


Giải Toán lớp 3 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ

Toán lớp 3 trang 11, 12 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 1 trang 11 Bài 1: Tìm số hạng (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 11, 12 Luyện tập - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

a) ? + 20 = 35

35 – 20 = 15.

b) ? + 15 = 25

25 – 15 = 10.

c) 14 + ? = 28

28 – 14 = 14.

Vậy em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 11, 12, 13 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 12 Bài 2: Số?

Lời giải:

Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Thực hiện các phép tính trừ, em điền được các số như sau:

Số hạng

18

22

21

22

60

Số hạng

12

16

33

18

110

Tổng

30

38

54

40

170

Toán lớp 3 Tập 1 trang 11 Bài 3: Hai bến đò có tất cả 65 thuyền để chở khách đi tham quan, trong đó bến thứ nhất có 40 thuyền. Hỏi bến thứ hai có bao nhiêu thuyền?

Lời giải:

Ta biết được tổng số thuyền ở cả 2 bến đò và số thuyền ở bến thứ nhất. Vậy muốn tìm số thuyền ở bến đò thứ hai, ta lấy tổng số thuyền ở 2 bến đò trừ đi số thuyền ở bến đò đã biết (bến đò thứ nhất).

Bài giải

Bến thứ hai có số thuyền là:

65 – 40 = 25 (thuyền)

Đáp số: 25 thuyền.

Toán lớp 3 trang 13 Hoạt động

Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 1:

a) Tìm số bị trừ (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 13 Luyện tập - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Tìm số trừ (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 13 Luyện tập - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

? – 20 = 40

40 + 20 = 60.

? – 12 = 25

25 + 12 = 37.

? – 18 = 42

42 + 18 = 60.

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 13 Luyện tập - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

50 – ? = 10

50 – 10 = 40.

35 – ? = 15

35 – 15 = 20.

51 – ? = 18

51 – 18 = 33.

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 13 Luyện tập - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 2Số?

Lời giải:

Cột thứ hai cần tìm số bị trừ. Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. Vậy số bị trừ là: 25 + 14 = 39.

Cột thứ ba cần tìm số trừ. Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Vậy số trừ là: 34 – 12 = 22.

Cột thứ tư cần tìm số bị trừ. Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. Vậy số bị trừ là: 18 + 26 = 44.

Cột cuối cùng cần tìm số trừ. Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Vậy số trừ là: 64 – 37 = 27.

Em điền được các số như sau:

Số bị trừ

70

39

34

44

64

Số trừ

20

14

22

26

27

Hiệu

50

25

12

18

37

 

Toán lớp 3 trang 13 Luyện tập 

Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ là:

A. 51     B. 11       C. 61

b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số trừ là:

A. 80     B. 34        C. 24

Lời giải:

a) Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Em thực hiện phép tính: 25 + 36 = 61.

Vậy em chọn đáp án C.

b) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Em thực hiện phép tính: 52 – 28 = 24.

Vậy em chọn đáp án C.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 2: Lúc đầu có 64 con vịt ở trên bờ. Lúc sau có một số con vịt xuống ao bơi lội, số con vịt còn lại ở trên bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống ao?

Lời giải:

Muốn biết có bao nhiêu con vịt xuống ao, ta lấy tổng số con vịt ở trên bờ trừ đi số con vịt còn lại ở trên bờ. Em thực hiện phép tính sau: 64 – 24 = 40.

Bài giải

Có số con vịt xuống ao là:

64 – 24 = 40 (con)

Đáp số: 40 con vịt.

1 133 lượt xem