Giải Toán lớp 3 trang 36, 37, 38 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 - Kết nối tri thức
Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 3 trang 36, 37, 38 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 3 Bài 12 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:
Nội dung bài viết
Toán lớp 3 trang 36 Khám phá
b) Hoàn thành bảng nhân 9, bảng chia 9.
Lời giải:
a)
Bài giải
2 đội múa rồng có số người là:
9 × 2 = 18 (người)
Đáp số: 18 người.
b) Em điền được bảng nhân 9, bảng chia 9 như sau:
Toán lớp 3 trang 37 Hoạt động
Toán lớp 3 Tập 1 trang 37 Bài 1: Tính nhẩm:
Lời giải:
Sử dụng bảng nhân 9.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 37 Bài 2: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
Lời giải:
Sử dụng bảng nhân 9, bảng chia 9 thực hiện các phép tính:
Em thực hiện các phép tính và nối được hai phép tính có cùng kết quả như sau:
Toán lớp 3 trang 37 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 1 trang 37 Bài 1: Nêu các số còn thiếu.
Lời giải:
a) Dãy a là kết quả của bảng nhân 9, được viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Dãy b là kết quả của bảng nhân 9, được viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 37 Bài 2: Số?
Lời giải:
Em điền được các số như sau:
Toán lớp 3 Tập 1 trang 37 Bài 3: Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả:
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính được kết quả như sau:
54 : 9 = 6 45 : 9 = 5 9 × 5 = 45
9 × 2 = 18 90 : 9 = 10
a) Các phép tính có kết quả lớn hơn 10 là: 9 × 5, 9 × 2.
b) Các phép tính có kết quả bé hơn 10 là: 45 : 9; 54 : 9
Toán lớp 3 Tập 1 trang 37 Bài 4: Chia đều 45 l nước mắm vào 9 cái can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít nước mắm?
Lời giải:
Chia đều 45l nước mắm vào 9 can tức là em thực hiện phép tính: 45 : 9.
Bài giải
Mỗi can có số lít nước mắm là:
45 : 9 = 5 (l)
Đáp số: 5 lít nước mắm.
Toán lớp 3 trang 38 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 1 trang 38 Bài 1:
a) Giới thiệu bảng nhân, chia:
b) Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính.
Lời giải:
b) Dựa vào bảng nhân, chia phần a em tính được các kết quả như sau:
4 × 6 = ?
• Từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên dóng sang phải.
• Từ số 6 ở hàng 1 theo chiều mũi tên dóng xuống.
• Hai mũi tên gặp nhau ở số 24.
• Ta có: 4 × 6 = 24.
7 × 8 = ?
• Từ số 7 ở cột 1 theo chiều mũi tên dóng sang phải.
• Từ số 8 ở hàng 1 theo chiều mũi tên dóng xuống.
• Hai mũi tên gặp nhau ở số 56.
• Ta có: 7 × 8 = 56.
15 : 3 = ?
• Từ số 3 ở cột 1 theo chiều mũi tên dóng sang phải đến 15.
• Từ số 15 theo chiều mũi tên dóng lên hàng 1 gặp số 5.
• Ta có: 15 : 3 = 5.
40 : 5 = ?
• Từ số 5 ở cột 1 theo chiều mũi tên dóng sang phải đến 40.
• Từ số 40 theo chiều mũi tên dóng lên hàng 1 gặp số 8.
• Ta có: 40 : 5 = 8.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 38 Bài 2: Số?
Lời giải:
Dựa vào các bảng nhân, chia đã học em điền được các số như sau:
a)
b)
Toán lớp 3 Tập 1 trang 38 Bài 3: Mỗi túi có 9 quả cam. Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu quả cam?
Lời giải:
Mỗi túi có 9 quả cam thì 4 túi như vậy có số quả cam là: 9 + 9 + 9 + 9 = 36 (quả).
Em thấy 9 được lấy 4 lần nên em viết gọn phép tính trên thành phép tính:
9 × 4 = 36 (quả).
Bài giải
4 túi như vậy có số quả cam là:
9 × 4 = 36 (quả)
Đáp số: 36 quả cam.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 38 Bài 4: Tìm hai số lớn hơn 1 có tích là 18.
Lời giải:
Dựa vào các bảng nhân đã học, em nhẩm các số lớn hơn 1 có tích là 18 là:
2 × 9 = 18 và 3 × 6 = 18.
Vậy em tìm được hai cặp số lớn hơn 1 và có tích là 18 là: 2 và 9; 3 và 6.