Giải Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức
Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 3 Bài 26 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:
Nội dung bài viết
Giải Toán lớp 3 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Toán lớp 3 trang 75 Khám phá
Lời giải:
Mỗi khay có số quả cà chua là:
48 : 2 = 24 (quả)
Đáp số: 24 quả cà chua.
Toán lớp 3 trang 75, 76 Hoạt động
Toán lớp 3 Tập 1 trang 75 Bài 1: Tính
Toán lớp 3 Tập 1 trang 76 Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu).
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính như sau:
60 : 2 = ?
Nhẩm: 6 chục : 2 = 3 chục
60 : 2 = 30
80 : 2 = ?
Nhẩm: 8 chục : 2 = 4 chục
80 : 2 = 40
90 : 9 = ?
Nhẩm: 9 chục : 9 = 1 chục
90 : 9 = 10
60 : 3 = ?
Nhẩm: 6 chục : 3 = 2 chục
60 : 3 = 20
Toán lớp 3 Tập 1 trang 76 Bài 3: Tìm thừa số.
Lời giải:
Áp dụng kiến thức: Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Em thực hiện các phép tính chia và tìm được các thừa số như sau:
3 × = 63
63 : 3 = 21
Thừa số cần tìm là 21.
× 5 = 55
55 : 5 = 11
Thừa số cần tìm là 12.
2 × = 42
42 : 2 = 21
Thừa số cần tìm là 21.
× 4 = 84
84 : 4 = 21
Thừa số cần tìm là 21.
Em điền được như sau:
Toán lớp 3 trang 77 Hoạt động
Toán lớp 3 Tập 1 trang 77 Bài 1: Tính
Lời giải:
Lời giải:
Bác Hoa chia đều 75 quả trứng gà vào 3 rổ, do đó ta thực hiện phép tính chia.
Bài giải
Mỗi rổ có số quả trứng gà là:
75 : 3 = 25 (quả)
Đáp số: 25 quả trứng gà.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 77 Bài 3: Tìm các phép chia có số dư là 3.
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính được kết quả như sau:
43 : 3 = 14 (dư 1) 53 : 5 = 10 (dư 3)
64 : 4 = 16 25 : 5 = 5
73 : 7 = 10 (dư 3)
Vậy các phép chia có số dư là 3 là: 53 : 5 và 73 : 7
Toán lớp 3 trang 78 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 1 trang 78 Bài 1: Tính.
Lời giải:
Em thực hiện tính chia từ trái qua phải.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 78 Bài 2: Số?
Trong hình dưới đây, các con mèo có cân nặng bằng nhau, các con chó và rô-bốt cũng vậy.
Lời giải:
Xác định số con vật có trên đĩa cân và tổng cân nặng của các con vật trên đĩa cân đó.
Cân nặng của mỗi con vật = Tổng cân nặng của các con vật : Số con vật có trên đĩa cân.
• Cân nặng của 4 con mèo là 12 kg.
Cân nặng của 1 con mèo là:
12 : 4 = 3 (kg)
• Cân nặng của 4 con chó là 72 kg.
Cân nặng của 1 con chó là:
72 : 4 = 18 (kg)
• Cân nặng của 3 con rô-bốt là 45 kg.
Cân nặng của 1 con rô-bốt là:
45 : 3 = 15 (kg)
Em điền được các số như sau:
Toán lớp 3 Tập 1 trang 78 Bài 3: Một lớp học có 19 học sinh. Mỗi bàn chỉ xếp chỗ ngồi cho 2 học sinh. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn cho lớp học đó?
Lời giải:
Chia 29 học sinh vào các bàn, mỗi bàn 2 bạn.
Ta thực hiện phép tính 29 : 2 = 14 (dư 1).
Vậy ta có 14 bàn, mỗi bàn có 2 học sinh và 1 bàn dành cho 1 học sinh còn lại.
Bài giải
Ta có: 29 : 2 = 14 (bàn) (dư 1)
Xếp mỗi bàn 2 bạn thì cần 14 bàn, vẫn còn thừa ra 1 bạn nên cần thêm 1 bàn nữa để xếp bạn đó ngồi vào, tức là cần 15 bàn cho lớp học đó.
Đáp số: 15 bàn.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 78 Bài 4: Tìm số bị chia.
Lời giải:
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
? : 5 = 17 ? : 3 = 28 ? : 4 = 15
17 × 5 = 85 28 × 3 = 84 15 × 4 = 60
Em tìm được các số bị chia như sau: